Hải Phòng là một trong những tỉnh thành phố phát triển ở Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực như kinh tế, xã hội, hàng hải,… Trong số đó, phát triển y tế nói chung hay tai mũi họng nói riêng là nhu cầu của rất nhiều cá nhân, tổ chức. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin về thủ tục và điều kiện mở phòng khám tai mũi họng Hải Phòng

Thủ tục và điều kiện mở phòng khám tai mũi họng Hải Phòng
1. Danh mục kỹ thuật chuyên môn theo chuyên khoa tai mũi họng
A. TAI |
Cấy điện cực ốc tai |
Phẫu thuật tạo hình tái tạo lại hệ thống truyền âm |
Phẫu thuật phục hồi, tái tạo dây VII |
Phẫu thuật giảm áp dây thần kinh VII |
Thay thế xương bàn đạp |
Khoét mê nhĩ |
Mở túi nội dịch tai trong |
Phẫu thuật điều trị rò dịch não tủy ở tai |
Phẫu thuật điều trị rò mê đạo |
Phẫu thuật tạo hình tai giữa, tai ngoài do dị tật bẩm sinh |
Phẫu thuật cắt dây thần kinh tiền đình |
Phẫu thuật cắt ống tai ngoài-vá da |
Phẫu thuật cấy máy trợ thính tai giữa |
Phẫu thuật tai trong/u dây thần kinh VII/u dây thần kinh VIII |
Phẫu thuật đỉnh xương đá |
Phẫu thuật tiệt căn xương chũm cải biên - chỉnh hình tai giữa |
Phẫu thuật tái tạo ống tai ngoài bằng xương tự thân hay xi măng sau mổ sào bào thượng nhĩ hở |
Phẫu thuật bít lấp hố mổ chỏm bằng xương và vạt Palva |
Phẫu thuật tạo hình vành tai bằng vật liệu tự thân hay tổng hợp |
Phẫu thuật chỉnh hình lại hốc mổ tiệt căn xương chũm |
Tạo hình ống tai ngoài phần xương |
Tạo hình phục hồi mũi hoặc tai từng phần: ghép, cấy hoặc tạo hình tại chỗ |
Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm màng não |
Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm tắc tĩnh mạch bên |
Phẫu thuật tiệt căn xương chũm |
Phẫu thuật sào bào thượng nhĩ, vá nhĩ |
Vá nhĩ đơn thuần |
Phẫu thuật kiểm tra xương chũm |
Tạo hình khuyết bộ phận vành tai, vạt da có cuống |
Thủ thuật nong vòi nhĩ |
Đặt ống thông khí hòm tai |
Phẫu thuật mở hòm nhĩ, kiểm tra hệ thống truyền âm, gỡ xơ |
Phẫu thuật cắt vành tai |
Phẫu thuật tái tạo hệ thống truyền âm |
Chỉnh hình tai giữa |
Phẫu thuật áp xe não do tai |
Phẫu thuật nạo vét sụn vành tai |
Khâu vành tai rách sau chấn thương |
Thông vòi nhĩ |
Lấy dị vật tai |
Chọc hút dịch tụ huyết vành tai |
Chích nhọt ống tai ngoài |
Làm thuốc tai |
Chích rạch màng nhĩ |
Đặt ống thông khí tại giữa |
Phẫu thuật đặt ống thông khí |
Phẫu thuật tăng cường màng nhĩ - đặt ống thông khí |
Lấy dáy tai (nút biểu bì) |
Đo điện thính giác thân não |
B. MŨI XOANG |
Phẫu thuật cắt thần kinh Vidienne |
Phẫu thuật vùng chân bướm hàm |
Thắt động mạch bướm-khẩu cái |
Thắt động mạch hàm trong |
Phẫu thuật nội soi giảm áp ổ mắt |
Phẫu thuật nội soi giảm áp dây thần kinh II |
Phẫu thuật lấy dị vật trong xoang, ổ mắt |
Phẫu thuật tịt cửa mũi sau trẻ em |
Phẫu thuật cạnh mũi lấy u hốc mũi |
Phẫu thuật rò vùng sống mũi |
Phẫu thuật xoang trán |
Thắt động mạch sàng |
Khâu lỗ thủng bịt vách ngăn mũi |
Khoan thăm dò xoang trán |
Phẫu thuật nạo sàng hàm |
Phẫu thuật Caldwell-Luc, phẫu thuật xoang hàm lấy răng |
Đốt cuốn mũi bằng coblator |
Phẫu thuật cuốn dưới bằng coblator |
Phẫu thuật vách ngăn mũi |
Phẫu thuật nạo VA đặt ống thông khí |
Phẫu thuật lỗ thông mũi xoang qua khe dưới |
Nắn sống mũi sau chấn thương |
Nhét bấc mũi sau |
Nhét bấc mũi trước |
Đốt cuốn mũi |
Bẻ cuốn dưới |
Chọc rửa xoang hàm |
Làm Proetz |
Cầm máu mũi bằng Meroxeo (2 bên) |
C. HỌNG – THANH QUẢN |
Phẫu thuật nối khí quản tận-tận trong sẹo hẹp thanh khí quản |
Phẫu thuật cắt thanh quản và tái tạo hệ phát âm |
Phẫu thuật treo sụn phễu |
Phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần |
Phẫu thuật cắt thanh quản bán phần |
Phẫu thuật tạo hình sẹo hẹp thanh-khí quản |
Phẫu thuật trong mềm sụn thanh quản |
Phẫu thuật đặt van phát âm thì II |
Phẫu thuật cắt túi thừa thực quản |
Nong hẹp thanh khí quản |
Phẫu thuật chỉnh hình chấn thương thanh quản |
Phẫu thuật đường rò bẩm sinh cổ bên |
Phẫu thuật cắt dây thanh |
Phẫu thuật dính thanh quản |
Phẫu thuật chữa ngáy (UPPP, CAUP, LAUP) |
Phẫu thuật khâu lỗ thủng thực quản sau hóc xương |
Phẫu thuật chỉnh hình họng, màn hầu, lưỡi gà |
Phẫu thuật chỉnh hình lỗ mở khí quản trong cắt thanh quản toàn phần |
Phẫu thuật cắt phanh môi, má, lưỡi |
Chích áp xe thành sau họng |
áp lạnh Amidan |
Cắt u nang hạ họng-thanh quản qua nội soi |
Lấy dị vật hạ họng |
Phẫu thuật cắt Amidan gây tê hoặc gây mê |
Phẫu thuật lấy đường rò luân nhĩ |
Chích áp xe quanh Amidan |
Đốt nhiệt họng hạt |
Đốt lạnh họng hạt |
Làm thuốc tai, mũi, thanh quản |
Bơm rửa đường hô hấp qua nội khí quản |
Bơm thuốc thanh quản |
Rửa vòm họng |
Đặt nội khí quản khó: Co thắt khí quản, đe doạ ngạt thở |
Sơ cứu bỏng kỳ đầu đường hô hấp |
Lấy dị vật họng miệng |
Khí dung mũi họng |
Để phòng khám tai mũi họng ở Hải Phòng, cá nhân, tổ chức phải đáp ứng điều kiện chung và điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa.
2. Điều kiện chung để cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Cơ sở vật chất:
- Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
- Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
2. Trang thiết bị y tế:
- Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
- Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;
- Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải có trang thiết bị y tế quy định tại điểm a, b khoản này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.
3. Nhân lực:
- Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở; Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản; Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động mở phòng khám tai mũi họng Hải Phòng
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;
- Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
4. Thủ tục mở phòng khám tai mũi họng Hải Phòng
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Sở Y tế Hải Phòng (Địa chỉ: 38 Lê Đại Hành, Hoàng Văn Thụ, Hồng Bàng, Hải Phòng)
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Sau khi nhận được hồ sơ Sở Y tế thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Y tế Hải Phòng thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận gửi ngay cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện thì trong thời hạn 03 ngày, tính từ thời điểm nhận được hồ sơ (tính theo dấu bưu điện đến), cơ quan tiếp nhận gửi cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Xem xét và cấp giấy phép hoạt động
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế Hải Phòng phải xem xét để cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, thì Sở Y tế Hải Phòng phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động, thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về Sở Y tế Hải Phòng;
- Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu Sở Y tế Hải Phòng không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại điểm b khoản này; nếu không cấp, cấp lại, điều chỉnh thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Sau 60 ngày, kể từ ngày Sở Y tế Hải Phòng có văn bản yêu cầu mà cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động không bổ sung, sửa đổi, hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đạt yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
5. Thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe:
Trước khi thực hiện khám sức khỏe lần đầu, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải nộp hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe đến Sở Y tế Hải Phòng
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe;
- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở;
- Danh sách người tham gia khám sức khỏe;
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản sao hợp lệ danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn của bệnh viện (nếu có).
Khi nhận được hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe, Sở Y tế Hải Phòng gửi cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Sở Y tế Hải Phòng phải có văn bản gửi cho cơ sở công bố đủ điều kiện đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Sau khi cơ sở công bố đủ điều kiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, Sở Y tế Hải Phòng tiếp tục gửi cho cơ sở công bố đủ điều kiện Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ theo quy định Sở Y tế Hải Phòng không có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì trong sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở công bố đủ điều kiện được triển khai hoạt động khám sức khỏe theo đúng phạm vi chuyên môn đã công bố.
Trên đây là một số thông tin pháp lý liên quan đến thủ tục và điều kiện mở phòng khám tai mũi họng Hải Phòng. Vì thủ tục này khá phức tạp, các cá nhân, tổ chức có nhu cầu nên sử dụng dịch vụ của các công ty chuyên nghiệp để việc thực hiện thủ tục được nhanh chóng và hiệu quả.
Nội dung bài viết:
Bình luận