Thủ tục nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài [2024]

Thủ tục nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài và các quy định về nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản pháp luật có liên quan.Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào tất cả các lĩnh vực, ngành nghề mà pháp luật Việt Nam cho phép. Tuy nhiên, có một số lĩnh vực, ngành nghề mà nhà đầu tư nước ngoài cần phải được cấp phép trước khi đầu tư.

von-ngan-sach-2
Thủ tục nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài

I. Nhà đầu tư nước ngoài là ai?

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ chức có quốc tịch nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam.

Các loại hình nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm các loại hình sau:

  • Cá nhân nước ngoài: Là công dân của một quốc gia khác ngoài Việt Nam.
  • Tổ chức nước ngoài: Là tổ chức được thành lập theo pháp luật của một quốc gia khác ngoài Việt Nam.
  • Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Thủ tục thành lập công ty ở nước ngoài (Mới 2023).

II. Thủ tục nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài 

nuoc-xuat-khau-dung-thu-hai-the-gio-3
Thủ tục nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài 

Thủ tục nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư.

Thủ tục nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp. Để nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau:

1.Đăng ký thành lập doanh nghiệp

Nhà đầu tư cần đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập;
  • Giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài.

2.Thông báo góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục thông báo góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. Hồ sơ thông báo góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp bao gồm:

  • Thông báo góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài.

3. Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Nhà đầu tư cần đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài.

4. Thông báo thay đổi thành viên góp vốn, cổ đông

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục thông báo thay đổi thành viên góp vốn, cổ đông. Hồ sơ thông báo thay đổi thành viên góp vốn, cổ đông bao gồm:

  • Thông báo thay đổi thành viên góp vốn, cổ đông;
  • Hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài.

4. Thỏa thuận mua lại cổ phần, mua lại phần vốn góp

Nhà đầu tư cần thỏa thuận mua lại cổ phần, mua lại phần vốn góp với nhà đầu tư hiện hữu.

5. Thông báo thay đổi thành viên góp vốn, cổ đông

Sau khi thỏa thuận mua lại cổ phần, mua lại phần vốn góp được ký kết, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục thông báo thay đổi thành viên góp vốn, cổ đông. Hồ sơ thông báo thay đổi thành viên góp vốn, cổ đông bao gồm:

  • Thông báo thay đổi thành viên góp vốn, cổ đông;
  • Hợp đồng mua lại cổ phần, mua lại phần vốn góp;
  • Giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài.

Các lưu ý khi nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Khi nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp và pháp luật khác có liên quan.
  • Cần có sự tư vấn của luật sư hoặc các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài để đảm bảo quyền lợi của mình.

III. Thủ tục xin chấp thuận

Để xin chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục sau:

1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty bao gồm:

* Văn bản đề nghị chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty;

* Giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài;

* Hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

* Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của nhà đầu tư nước ngoài;

* Báo cáo đánh giá tác động của dự án đầu tư (nếu có);

* Các giấy tờ khác có liên quan

2. Nộp hồ sơ

Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

3. Xử lý hồ sơ

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Kết luận

Để được chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện chung và điều kiện cụ thể đối với từng loại hình góp vốn. Nhà đầu tư cần lưu ý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ để được chấp thuận nhanh chóng.

IV. Điều kiện xin chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty

Điều kiện xin chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty được quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư.

1. Điều kiện chung

Để được chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện chung sau:

  • Nhà đầu tư nước ngoài phải là tổ chức, cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải có năng lực tài chính và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện dự án đầu tư.
  • Dự án đầu tư phải thuộc các ngành nghề, lĩnh vực mà nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện đối với từng loại hình góp vốn

Ngoài các điều kiện chung nêu trên, nhà đầu tư nước ngoài còn cần đáp ứng các điều kiện cụ thể đối với từng loại hình góp vốn như sau:

  • Đối với góp vốn thành lập doanh nghiệp

Nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau để được chấp thuận góp vốn thành lập doanh nghiệp:

* Không thuộc các trường hợp bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.

* Không có thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc thỏa thuận khác có thể gây tác động tiêu cực đến thị trường cạnh tranh.

  • Đối với mua cổ phần, mua phần vốn góp

Nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau để được chấp thuận mua cổ phần, mua phần vốn góp:

* Không thuộc các trường hợp bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.

* Không có thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc thỏa thuận khác có thể gây tác động tiêu cực đến thị trường cạnh tranh.

* Không vượt quá tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tối đa của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.

  • Đối với mua lại cổ phần, mua lại phần vốn góp

Nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau để được chấp thuận mua lại cổ phần, mua lại phần vốn góp:

* Không thuộc các trường hợp bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.

* Không có thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc thỏa thuận khác có thể gây tác động tiêu cực đến thị trường cạnh tranh.

* Không vượt quá tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tối đa của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.

>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Biểu hiện của việc tăng cường đầu tư nước ngoài.

V. Câu hỏi thường gặp

1. Câu hỏi 1: Nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Trả lời:

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ chức có quốc tịch nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Câu hỏi 2: Các loại hình nhà đầu tư nước ngoài bao gồm những gì?

Trả lời:

Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm các loại hình sau:

  • Cá nhân nước ngoài: Là công dân của một quốc gia khác ngoài Việt Nam.
  • Tổ chức nước ngoài: Là tổ chức được thành lập theo pháp luật của một quốc gia khác ngoài Việt Nam.
  • Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Câu hỏi 3: Nhà đầu tư nước ngoài có những quyền và nghĩa vụ gì?

Trả lời:

Nhà đầu tư nước ngoài có các quyền và nghĩa vụ sau:

  • Quyền:
    • Quyền tự do đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
    • Quyền sở hữu, sử dụng, định đoạt tài sản đầu tư của mình.
    • Quyền chuyển nhượng vốn đầu tư, thu hồi vốn đầu tư.
    • Quyền được hưởng các quyền lợi và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
  • Nghĩa vụ:
    • Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư, doanh nghiệp và pháp luật khác có liên quan.
    • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
    • Bảo vệ môi trường, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (400 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo