Tư vấn các bước Thủ tục ly hôn 2023: Hồ sơ cần những gì?

Trong cuộc sống hôn nhân, ly hôn là lựa chọn cuối cùng để chấm dứt mối quan hệ giữa hai bên. Thủ tục ly hôn như thế nào, cần giấy tờ gì hay nộp đơn ly hôn ở đâu có lẽ là những câu hỏi được quan tâm nhất khi muốn ly hôn. Vì vậy, ACC sẽ cung cấp chi tiết thủ tục ly hôn qua bài viết sau đây.
ThỦ TỤc Ly Hôn Luật Acc

I. Thủ tục ly hôn là gì?

Thủ tục ly hôn là quá trình chấm dứt hợp đồng hôn nhân giữa hai bên vợ chồng. Bao gồm: đệ đơn ly hôn, giai đoạn hòa giải, tuyên bố ly hôn, giải quyết tài sản và con cái, và kết thúc thủ tục. Tuy nhiên, thủ tục cụ thể có thể khác nhau tùy từng trường hợp và quy định pháp luật hiện hành.

>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Thủ tục ly hôn thuận tình 2023, Hồ sơ cần giấy tờ gì, nộp ở đâu? hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Thủ tục ly hôn thuận tình 2023, Hồ sơ cần giấy tờ gì, nộp ở đâu?

II. Thủ tục ly hôn cần những gì?

  1. Đơn yêu cầu ly hôn: Bạn cần điền đầy đủ thông tin cá nhân của cả hai bên, bao gồm tên, địa chỉ, ngày sinh, và thông tin hôn nhân.
  2. Chứng cứ về hôn nhân: Đây bao gồm giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy kết hôn.
  3. Chứng cứ về lý do ly hôn: Tùy thuộc vào quy định pháp luật, bạn có thể cần cung cấp chứng cứ về lý do ly hôn, bao gồm thông tin về khác biệt không thể hòa giải, ngoại tình, bạo lực gia đình, hoặc không hợp nhau.
  4. Chứng cứ tài chính: Đối với các vấn đề liên quan đến chia tài sản và hỗ trợ tài chính, bạn có thể cần cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập, và nợ nần của cả hai bên.
  5. Chứng cứ về con cái: Nếu có con cái chung, bạn cần cung cấp thông tin về quyền nuôi con, chăm sóc và hỗ trợ tài chính cho con.
  6. Hồ sơ pháp lý khác: Tùy thuộc vào quy định pháp luật địa phương, bạn có thể cần cung cấp các hồ sơ pháp lý khác như giấy tờ tài sản, hợp đồng hôn nhân, hoặc các văn bản liên quan.

III. Quy trình các bước thủ tục ly hôn (Cập nhật 24/07/2023)

Bước 1: Nộp hồ sơ ly hôn

Bước 2: Xác nhận và công bố hồ sơ ly hôn

Bước 3: Thỏa thuận hòa giải (nếu có)

Bước 4: Trình bày vụ án và kiện tụng

Bước 5: Phán quyết và tuyên án

Bước 6: Ký kết hợp đồng ly hôn (nếu có)

Bước 7: Hoàn tất thủ tục ly hôn

Quy trình các bước thủ tục ly hôn

Quy trình các bước thủ tục ly hôn

Dưới đây là chi tiết các bước:

1. Bước 1: Nộp hồ sơ ly hôn

  • Trong bước này, một trong hai bên hoặc cả hai bên nộp đơn ly hôn tới cơ quan đăng ký hôn nhân hoặc tòa án. Đơn ly hôn cần chứa thông tin cá nhân của hai bên, lý do ly hôn và yêu cầu pháp lý cụ thể.Bạn cũng có thể nộp đơn ly hôn online Tại đây

2. Bước 2: Xác nhận và công bố hồ sơ ly hôn

  • Sau khi nhận đơn ly hôn, cơ quan đăng ký hôn nhân hoặc tòa án sẽ xác nhận và công bố hồ sơ ly hôn công khai. Quá trình này cho phép công chúng biết về việc ly hôn và cơ hội phản đối nếu có.

3. Bước 3: Thỏa thuận hòa giải (nếu có)

  • Trong một số trường hợp, cả hai bên có thể thỏa thuận giải quyết các vấn đề liên quan đến hôn nhân như chăm sóc con cái, chia tài sản và hỗ trợ tài chính một cách hòa giải. Quá trình hòa giải có thể được thực hiện trước cơ quan hòa giải hoặc các tổ chức pháp lý.

4. Bước 4: Trình bày vụ án và kiện tụng

  • Nếu không có thỏa thuận hòa giải hoặc các bên không đồng ý với thỏa thuận, vụ án ly hôn sẽ được trình bày trước tòa án. Hai bên sẽ trình bày bằng chứng và lập luận của mình về các vấn đề liên quan đến ly hôn.

5. Bước 5: Phán quyết và tuyên án

  • Toà án sẽ lắng nghe các bằng chứng và lập luận từ cả hai bên và đưa ra phán quyết về việc ly hôn và các quyết định liên quan đến hôn nhân, con cái và tài sản.

6. Bước 6: Ký kết hợp đồng ly hôn (nếu có)

  • Trong một số trường hợp, sau khi có phán quyết của toà án, các bên sẽ ký kết hợp đồng ly hôn để xác nhận các điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận.

7. Bước 7: Hoàn tất thủ tục ly hôn

  • Cuối cùng, các bên sẽ hoàn tất các thủ tục giấy tờ cuối cùng tại cơ quan đăng ký hôn nhân để chấm dứt trạng thái hôn nhân. Quá trình này bao gồm cập nhật hộ khẩu, giấy tờ tài sản và các văn bản liên quan khác.

IV. Ai có quyền yêu cầu giải quyết và làm thủ tục ly hôn?

Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, người có thẩm quyền yêu cầu giải quyết ly hôn là:

  • Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
  • Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
  • Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Như vậy, người có quyền yêu cầu ly hôn là vợ, chồng hoặc người thứ ba liên quan được nêu trên. Tuy nhiên, nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không được phép ly hôn.

V. Điều kiện để được yêu cầu ly hôn

Để được yêu cầu ly hôn, điều kiện cần thiết phụ thuộc vào loại hình ly hôn: ly hôn thuận tình hay đơn phương.

Trong trường hợp ly hôn thuận tình, hai bên phải thật sự tự nguyện muốn ly hôn. Họ cần phải thỏa thuận về việc chia tài sản, quyền nuôi con, và nghĩa vụ cấp dưỡng.

Đối với ly hôn đơn phương, điều kiện cần thiết bao gồm:

  • Hành vi bạo lực gia đình: Điều này bao gồm hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ, tính mạng; lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu quả nghiêm trọng; và nhiều hành vi khác.

  • Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ: Điều này bao gồm việc không chung thủy, không chăm sóc lẫn nhau, không chung sống với nhau mà không có lý do chính đáng, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau, và nhiều vi phạm khác.

  • Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích.

  • Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.

Điều kiện đủ để có thể ly hôn là khi mức độ, hệ quả của mâu thuẫn làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Thủ tục ly thân

Thủ tục ly thân

VI. Các hình thức ly hôn theo quy định của pháp luật

Có hai hình thức ly hôn là thuận tình ly hôn và ly hôn đơn phương.

  • Căn cứ theo Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định:

“Điều 55. Thuận tình ly hôn

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”

Vậy thuận tình ly hôn là khi cả hai vợ chồng cùng tự nguyện yêu cầu ly hôn. Thực tế, trong trường hợp này, vợ chồng đã thỏa thuận về chia tài sản, quyền nuôi con từ trước, nên sẽ rất dễ dàng cho Thẩm phán để giải quyết và cũng không tốn nhiều thời gian để thực hiện các trình tự thủ tục.

  • Căn cứ theo Điều 56 Luật

    Hôn nhân gia đình 2014 có quy định cụ thể như sau:

Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

  1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
  2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
  3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

Như vậy, đúng theo tên gọi, trong trường hợp này, ly hôn chỉ do một bên yêu cầu, đó chính là vợ hoặc chồng hoặc cha mẹ người thân thích (theo khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân gia đình). Tuy nhiên trường hợp này sẽ tốn nhiều thời gian giải quyết hôn do Tòa án còn phải giải quyết các tranh chấp về tài sản, con cái...

VII. Tư vấn thủ tục ly hôn tại ACC 

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục ly hôn chuyên nghiệp và cá nhân hóa. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi hỗ trợ bạn từ tư vấn pháp lý, hướng dẫn thủ tục, đến đàm phán thỏa thuận và đại diện pháp lý. Mục tiêu của chúng tôi là đảm bảo lợi ích và quyền lợi của bạn được bảo vệ trong quá trình ly hôn một cách suôn sẻ và hiệu quả.

>> Xem thêm video dưới đây để biết thêm chi tiết về thủ tục ly hôn đơn phương

VIII. Hồ sơ, thủ tục ly hôn cần những gì?

Hướng Dẫn Thủ Tục Ly Hôn Theo Quy định Mới Nhất 2022
Thủ Tục Ly Hôn

1. Giấy tờ ly hôn bao gồm những gì?

Để thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ thủ tục ly hôn như sau:

  1. Đơn khởi kiện về việc ly hôn: Đây là bản tuyên bố chính thức của bạn về việc muốn ly hôn. Đơn này có thể mua trực tiếp tại Tòa án hoặc viết tay theo mẫu đơn ly hôn quy định.

  2. Bản sao công chứng của căn cước công dân: Bản sao này phải được công chứng để chứng minh danh tính của bạn.

  3. Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn: Đây là bằng chứng về việc bạn và người bạn muốn ly hôn đã từng đăng ký kết hôn.

  4. Bản sao công chứng giấy khai sinh của con (nếu có): Nếu bạn có con chung với người bạn muốn ly hôn, bạn cần cung cấp bản sao công chứng của giấy khai sinh của con.

  5. Giấy tờ liên quan đến tài sản chung và nợ chung (nếu có): Nếu bạn có yêu cầu chia tài sản chung hoặc nợ chung, bạn cần cung cấp các giấy tờ liên quan, như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, sao kê ngân hàng, giấy vay tiền, hợp đồng vay tiền, hợp đồng thế chấp, cầm cố, v.v.

2. Đối với thủ tục ly hôn thuận tình, khi ra toà ly hôn cần những giấy tờ gì?

  1. Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn: Đây là bản tuyên bố chính thức của cả hai bên về việc muốn ly hôn một cách thuận tình.

  2. Bản sao công chứng của căn cước công dân của cả hai bên: Cả hai bên đều cần cung cấp bản sao công chứng của căn cước công dân để chứng minh danh tính.

  3. Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn: Đây là bằng chứng về việc cả hai bên đã từng đăng ký kết hôn.

  4. Bản sao công chứng giấy khai sinh của con (nếu có): Nếu cả hai bên có con chung, cần cung cấp bản sao công chứng của giấy khai sinh của con.

  5. Các giấy tờ về tài sản chung và nợ chung (nếu có): Nếu cả hai bên có yêu cầu Tòa án ghi nhận thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung và nợ chung vào quyết định công nhận thuận tình ly hôn, cần cung cấp các giấy tờ liên quan.

9. Quy trình thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật 2023

1. Thủ tục ly hôn thuận tình:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Tòa án nhân dâ cấp huyện

Bước 2: Nhận thông báo về nộp tạm ứng án phí và thực hiện việc nộp tạm ứng án phí tại chi cục thi hành án.

Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Bước 4: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

https://www.youtube.com/watch?v=9FGxBwGG8gE

Tham khảo thêm các quy định của pháp luật về Thủ tục ly hôn thuận tình mới nhất, chi tiết nhất tại đây.

2. Thủ tục đơn phương ly hôn:

Bước 1: Vợ chồng chuẩn bị hồ sơ như trên và nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có thẩm quyền theo quy định pháp luật tố tụng dân sự. Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.

Bước 2: Tòa án xem xét và giải quyết

Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.

Bước 3: Tòa án mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, công khai chứng cứ và hòa giải

Bước 4: Tổ chức phiên xét xử

Bước 5: Ra bản án ly hôn

Khi xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng và giải quyết các vấn đề liên quan về tài sản, con chung nếu đương sự có yêu cầu.

Xem thêm Thủ tục ly hôn đơn phương mới nhất, chi tiết nhất tại đây

Thủ tục ly thân

Thủ tục ly thân

3. Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài

Căn cứ Điều 37 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015, nếu những vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài tức là thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài

Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài tương tự như thủ tục ly hôn nói trên với cả hai trường hợp ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. Nhưng phải lưu ý một số vấn đề sau: 

  • Tùy vào từng trường hợp mà cần nộp hồ sơ tới các cấp Tòa án khác nhau: Đối với trường hợp hai bên cùng đang sinh sống tại Việt Nam thì vợ chồng nộp hồ sơ tài Tòa án nhân dân cấp huyện. Đối với trường hợp mà một bên đang ở Việt Nam và bên còn lại đang ở nước ngoài thì vợ chồng nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh;
  • Hồ sơ ly hôn: thay Căn cước công dân bằng Hộ chiếu của người nước ngoài (Sao y công chứng hoặc bản photo);
  • Trường hợp kết hôn ở nước ngoài thì đương sự phải tiền hành Ghi chú kết hôn trước khi Nộp hồ sơ ly hôn. Giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lành sự và dịch thuật ra tiếng Việt;
  • Phải có địa chỉ chính xác của bị đơn tại nước ngoài thì hồ sơ ly hôn mới được xử lý nhanh chóng. 

Xem thêm Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài để biết thêm các quy định về thủ tục ly hôn với người nước ngoài theo quy định hiện nay được thực hiện như thế nào?

4. Mua đơn ly hôn ở đâu?

Theo Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền giải quyết vụ ly hôn.

Trong trường hợp ly hôn thuận tình, cả hai bên nộp đơn tại Tòa án nơi cư trú của một trong hai bên. Trong trường hợp ly hôn đơn phương, người yêu cầu ly hôn nộp đơn tại Tòa án nơi bị đơn cư trú.

Người yêu cầu ly hôn có thể mua đơn tại Tòa án hoặc sử dụng mẫu đơn từ mạng, điền thông tin cá nhân và nội dung đơn ly hôn một cách chính xác và đầy đủ.

5. Viết đơn ly hôn như thế nào?

Khi viết đơn ly hôn, bạn cần chú ý đến các phần sau:

  1. Tiêu đề đơn: Đơn cần có tiêu đề "Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn" hoặc "Đơn ly hôn đơn phương" tùy thuộc vào trường hợp.

  2. Địa chỉ gửi đơn: Đơn cần được gửi đến Tòa án nhân dân cấp quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền giải quyết.

  3. Thông tin cá nhân: Bao gồm tên đầy đủ, ngày sinh, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại của cả hai bên.

  4. Nội dung đơn: Trình bày rõ ràng về quan hệ hôn nhân, bao gồm thời gian kết hôn, quá trình sống chung, lý do muốn ly hôn.

  5. Thông tin về con chung: Nếu có con chung, cần ghi rõ thông tin về con (tên, ngày tháng năm sinh), nguyện vọng và đề nghị về việc nuôi con. Nếu không có con chung, ghi rõ là "không có".

  6. Thông tin về tài sản chung: Nếu có tài sản chung, cần liệt kê toàn bộ và đề nghị phân chia. Nếu không có tài sản chung, ghi rõ là "không có".

  7. Thông tin về nợ chung: Nếu có nợ chung, ghi rõ số nợ, chủ nợ, thời gian trả nợ và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ. Nếu không có nợ chung, ghi rõ là "không có".

  8. Ngày viết đơn và chữ ký: Đơn cần được ký bởi người yêu cầu ly hôn và ghi rõ ngày viết đơn.

X. Thời gian giải quyết ly hôn : Thủ tục ly hôn nhanh nhất mất bao lâu?

Thủ tục ly thân

Thủ tục ly thân

Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, sau khi nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu ly hôn, tòa án sẽ tiến hành thụ lý đơn theo quy định tại điều 53. Trong vòng từ 5 đến 7 ngày làm việc, tòa án sẽ ra quyết định thụ lý hồ sơ và phân công thẩm phán trong lĩnh vực dân sự phụ trách giải quyết vụ việc.

Thẩm phán được phân công sẽ tiến hành thủ tục hòa giải giữa các bên (vợ và chồng) theo quy định tại điều 54, Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Thời hạn giải quyết công việc do chính thẩm phán đó chủ động xử lý theo yêu cầu của vụ việc. Pháp luật chỉ quy định thời hạn tối đa giải quyết vụ ly hôn là 4 tháng (kể từ ngày nộp đơn, đóng án phí dân sự đầy đủ). Đối với những vụ việc có tính phức tạp, thẩm phán có thể yêu cầu gia hạn một lần nhưng không quá 2 tháng.

Tổng cộng, thời gian giải quyết một vụ ly hôn không được vượt quá 6 tháng, bao gồm cả thời gian gia hạn. Tuy nhiên, thực tế thời gian giải quyết vụ việc có thể rút ngắn hoặc kéo dài tuỳ thuộc vào sự mẫn cán, công tâm của thẩm phán. Nếu thẩm phán chuyên tâm và thực hiện tốt công việc, thời gian giải quyết vụ việc có thể rút ngắn rất nhiều. Ngược lại, nếu thẩm phán tuân thủ chặt chẽ quy trình, thời gian giải quyết vụ việc có thể kéo dài, thậm chí có thể sử dụng các cách thức hợp pháp để kéo dài thêm thời gian giải quyết.c

XI. Nộp án phí khi ly hôn là bao nhiêu

Theo Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14, việc ly hôn sẽ chịu mức án phí cụ thể như sau:

Trong trường hợp ly hôn không có tranh chấp về tài sản, mức án phí sẽ là 300.000 đồng.

Tuy nhiên, đối với những vụ ly hôn có tranh chấp về tài sản, phí sẽ không chỉ giới hạn ở mức 300.000 đồng. Ngoài khoản án phí này, đương sự còn phải chịu thêm một khoản án phí khác, tùy thuộc vào giá trị của tài sản mà đang bị tranh chấp. Cụ thể, mức án phí này sẽ được xác định dựa trên giá trị tài sản đó trong quá trình tranh chấp.

XII. Cách phân chia tài sản sau ly hôn

Việc chia tài sản do hai bên tự thỏa thuận. Trường hợp không thỏa thuận được, Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, cụ thể:

  • Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

  • Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
  • Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
  • Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Ngoài ra, còn phải giải quyết quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba khi ly hôn; giải quyết trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình.

Khách hàng muốn biết thêm thông tin về dịch vụ ly hôn tham khảo vài viết sau đây của công ty Luật ACC chúng tôi: Dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói giải quyết ngay trong vòng 1 ngày

XIII. Giải quyết nợ chung sau ly hôn như thế nào?

Khi giải quyết ly hôn, vợ, chồng phải cùng thanh toán các khoản nợ thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 37 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 sau đây:

“1. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm;
2. Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình;
3. Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;
4. Nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình;
5. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường;
6. Nghĩa vụ khác theo quy định của các luật có liên quan.”

XIV. Khi ly hôn ai là người được quyền nuôi con

Hướng dẫn thủ tục ly hôn theo quy định mới nhất 2022
Thủ Tục Ly Hôn
  • Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật hôn nhân gia đình, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
  • Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
  • Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
  • Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con; có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
  • Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

Để biết cần chuẩn bị những gì để có ưu thế trong việc giành quyền nuôi con kính mời Quý bạn đọc tham khảo bài viết Giành quyền nuôi con khi ly hôn

XV. Mọi người cũng hỏi

1. Hồ sơ ly hôn mua ở đâu

Để lấy hồ sơ ly hôn, bạn có thể đến tòa án tại nơi bạn đã đăng ký kết hôn hoặc nơi bạn đang cư trú. Hồ sơ ly hôn nằm trong phạm vi công việc của Tòa án Dân sự tại Việt Nam.

2. Mua đơn ly hôn ở đâu?

Mẫu đơn ly hôn được quy định tại nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Bạn có thể tải trên mạng về hoặc viết tay hoặc mua tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết ly hôn.

3. Nộp đơn ly hôn ở đâu?

Theo quy định tại Điều 39 Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc. Tại khoản 1 Điều 35 Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015, những tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm

4. Án phí ly hôn bao nhiêu tiền?

Thủ tục ly thân

Thủ tục ly thân

Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm không có giá ngạch là: 300.000 đồng

Án phí trong trường hợp giải quyết thủ tục ly hôn có xảy ra tranh chấp về tài sản (có giá ngạch) sẽ áp dụng như sau:

  • Từ 6.000.000 đồng trở xuống: Mức án phí là 300.000 đồng;
  • Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: Mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp;
  • Từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: Mức án phí là 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;
  • Từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: Mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng;
  • Từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: Mức án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng;
  • Trên 4.000.000.000 đồng: Mức án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

5. Làm mất giấy đăng ký kết hôn có được ly hôn không?

Được. Để có thể ly hôn khi mất giấy đăng ký kết hôn, liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đăng ký kết hôn trước đây để xin cấp bản trích lục. Và trong hồ sơ ly hôn cần nêu rõ vì sao không có giấy đăng ký kết hôn gốc.

6. Xin giấy ly hôn ở đâu?

Bạn có thể xin giấy ly hôn tại Tòa án nhân dân địa phương hoặc Tòa án nhân dân cấp trên của nơi cư trú của bạn hoặc của một trong hai bên trong cuộc hôn nhân. Để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục và giấy tờ cần thiết, bạn nên liên hệ với Tòa án hoặc tìm kiếm thông tin từ các cơ quan chức năng có thẩm quyền tại địa phương của bạn.

7. Tòa án sẽ giải quyết như thế nào khi chồng hoặc vợ (bị đơn) không đến Tòa án?

Trường hợp chồng hoặc vợ (bị đơn) cố tình trốn tránh không đến Tòa án thì Tòa án sẽ tiến hành niên yết.
Việc niêm yết công khai văn bản tố tụng do Tòa án trực tiếp hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc nơi cư trú cuối cùng của người được cấp, tống đạt hoặc thông báo được thực hiện theo thủ tục sau đây:

  • Niêm yết bản chính tại trụ sở Tòa án, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc nơi cư trú cuối cùng của người được cấp, tống đạt hoặc thông báo;
  • Niêm yết bản sao tại nơi cư trú hoặc nơi cư trú cuối cùng của người được cấp, tống đạt hoặc thông báo;
  • Lập biên bản về việc thực hiện thủ tục niêm yết công khai, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm niêm yết.

Thời gian niêm yết công khai văn bản tố tụng là mười lăm ngày, kể từ ngày niêm yết.

Nếu Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà chồng hoặc vợ (bị đơn) cố tình không có mặt thì Tòa án lập biên bản về việc không tiến hành hòa giải được và ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục chung. Nếu chồng hoặc vợ (bị đơn) vẫn không có mặt tại phiên tòa thì tòa án sẽ xét xử vắng mặt bị đơn..

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Hướng dẫn thủ tục ly hôn theo quy định mới nhất 2022Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về pháp luật liên quan đến ly hôn. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Cơ sở pháp lý

  • Luật hôn nhân gia đình 2014
  • Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
  • Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP;
  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Nếu quý khách hàng nhu cầu giải quyết thủ tục ly hôn nhanh hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT ACC 

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (921 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo