Theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại UBND được thực hiện như thế nào, có lưu ý gì khi thực hiện thủ tục này? Tất cả những thông tin hữu ích nhất về thủ tục khai nhận di sản thừa kế sẽ được Công ty Luật ACC cung cấp của bài viết dưới đây. Mời quý khách hàng cùng theo dõi.
Thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại UBND
1. Thế nào là khai nhận di sản thừa kế tại UBND?
Khai nhận di sản thừa kế tại UBND là việc những người được hưởng thừa kế theo di chúc hoặc những người thuộc hàng thừa kế theo pháp luật thực hiện thủ tục khai nhận, xác lập quyền tài sản đối với phần di sản mà người chết để lại, việc khai nhận này được thực hiện tại UBND.
2. Trường hợp nào được khai nhận di sản thừa kế tại UBND?
Theo Bộ luật Dân sự 2015, Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì việc khai nhận di sản thừa kế tại UBND được thực hiện theo lựa chọn của những người thừa kế. Pháp luật không bắt buộc họ phải thực hiện thủ tục khai nhận di sản tại UBND hay tại tổ chức hành nghề công chứng.
Theo Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì việc khai nhận di sản thừa kế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện hoặc UBND xã, cụ thể như sau:
- Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền giải quyết trường hợp khai nhận di sản thừa kế mà di sản là động sản.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền giải quyết đối với trường hợp khai nhận di sản mà di sản là tài sản liên quan đến đất đai, nhà ở.
Người mất không để lại di chúc thì chia thừa kế thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Chia thừa kế theo pháp luật
3. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại UBND
Thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại UBND được thực hiện theo các bước sau đây:
3.1 Chuẩn bị hồ sơ
Thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại UBND, khách hàng cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản thừa kế;
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh rằng người để lại di sản đã chết;
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản của người để lại di sản như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sổ tiết kiệm; thẻ ngân hàng; hợp đồng bảo hiểm;
- Giấy tờ về nhân thân của khai nhận di sản như chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu;
- Di chúc của người chết (nếu có);
- Những giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người để lại di sản và người nhận di sản: sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, giấy xác nhận việc nuôi con nuôi;
3.2 Nộp hồ sơ đến UBND
Sau khi chuẩn bị xong các giấy tờ, người thực hiện khai nhận di sản thừa kế nộp hồ sơ đến UBND. Cán bộ tiếp nhận, tiến hành kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực việc khai nhận di sản thừa kế. Hồ sơ có thiếu sót thì hướng dẫn sửa đổi bổ sung cho đầy đủ.
3.3 Chứng thực hiện việc khai nhận di sản thừa kế
Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Tại thời điểm chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế, tất cả những người khai nhận phải có mặt tại UBND, trước mặt người thực hiện chứng thực.
Người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong văn bản khai nhận di sản với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
Nếu người yêu cầu chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc khai nhận di sản thừa kế.
- Người thực hiện chứng thực văn bản khai nhận di sản tiến hành ghi lời chứng vào văn bản; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu và ghi vào sổ chứng thực.
Như vậy, việc thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại UBND đã hoàn thành.
Sau đây là mẫu "Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản" theo quy định của Nghị định 23/2015/NĐ-CP:
Ngày ……… tháng ………. năm …… (Bằng chữ …………………………)
Tại ……………………………………………… (4). Tôi (5) ……………………………………….., là (6) ………………………
Chứng thực
Văn bản khai nhận di sản này được lập bởi ông/bà ………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số…………..
- Ông/bà ………………… đã cam đoan là người thừa kế duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai nhận di sản.
- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà …………….. minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và đã ký/điểm chỉ (9) vào văn bản khai nhận di sản này trước mặt tôi.
Văn bản khai nhận di sản này được lập thành ……… bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, trang); cấp cho người khai nhận di sản ……. bản, lưu tại Phòng Tư pháp/Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn 01 bản.
Số chứng thực ………… quyển số ……… (1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (2)
Trong đó:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người thực hiện chứng thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
4. Cơ sở pháp lý
Bộ luật Dân sự 2015;
5. Một số câu hỏi pháp lý liên quan
Tiến hành khai nhận di sản thừa kế ở đâu?
Sau khi người có tài sản chết, những người có quyền lợi liên quan cần phải làm thủ tục khai tử tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người chết và tiến hành mở thừa kế.
Địa điểm mở thừa kế là nơi làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của người thừa kế, là nơi Tòa án có thẩm quyền sẽ quyết định việc thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật, nơi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các quyền và lợi ích của những người liên quan đến di sản thừa kế. Địa điểm mở thừa kế được quy định tại Khoản 2 Điều 611 Bộ luật dân sự năm 2015
Mẹ có được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc của con trai không?
Theo tinh thần Bộ luật Dân sự 2015, nếu người chết để lại di chúc hợp pháp, tài sản của người đó sẽ được chia theo di chúc; nếu không có di chúc hoặc di chúc không hợp lệ thì chia theo pháp luật.
Hồ sơ thừa kế gồm những gì?
– Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
– Giấy chứng tử của bố mẹ bạn;
– Giấy tờ tùy thân của các thừa kế;
– Những giấy tờ khác (như: giấy khai sinh, giấy kết hôn …).
Thời gian thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế là bao lâu?
Thời gian thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế lâu hơn so với quy định của pháp luật do có nhiều yếu tố pháp lý hành chính phát sinh. Quý khách hàng có thể liên hệ với công ty/ văn phòng luật sư, tổng đài tư vấn để được tư vấn trước. Tránh việc khi thực hiện thủ tục phát sinh thủ tục gây khó khăn trong quá trình làm thủ tục.
- Hotline: 19003330
- Zalo: 084 696 7979
- Gmail: [email protected]
- Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận