Bạn đến sinh sống tại một địa điểm khác nơi cư trú trong một khoảng thời gian dài và đã thực hiện đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, thời hạn đăng ký đã kết thúc và bạn mong muốn được gia hạn tạm trú. Theo đó, bạn vẫn đang băn khoăn về thủ tục gia hạn tạm trú, bạn muốn biết về những quy định liên quan đến gia hạn tạm trú và tìm hiểu thủ tục gia hạn tạm trú được thực hiện như thế nào. Nếu như vậy, hãy để Công ty Luật ACC cung cấp các thông tin bổ ích có liên quan về vấn đề này nhé. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây!

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú
1. Căn cứ pháp lý thủ tục gia hạn tạm trú
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.
2. Hướng dẫn thủ tục gia hạn tạm trú

Thủ tục gia hạn tạm trú
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Thành phần hồ sơ gia hạn tạm trú, bao gồm:
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở dữ liệu
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
Thành phần hồ sơ gia hạn tạm trú theo danh sách, bạn cần chuẩn bị thêm văn bản đề nghị gia hạn tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người gia hạn tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ gia hạn tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí gia hạn tạm trú theo quy định.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
>>>> Nếu bạn đang có nhu cầu về dịch vụ đăng ký tạm trú, hãy liên hệ ngay đến Công ty Luật ACC để được hướng dẫn chi tiết.
3. Cách thức gia hạn tạm trú
Hiện nay, bạn có thể thực hiện gia hạn tạm trú theo 2 cách sau:
- Hình thức gia hạn trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Hình thức gia hạn trực tuyến (online): Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
4. Lệ phí gia hạn tạm trú là bao nhiêu?
- Gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp: 15.000 đồng/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 7.000 đồng/lần đăng ký.
- Gia hạn tạm trú theo danh sách:
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000 đồng/người/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 5.000 đồng/người/lần đăng ký.
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, trừ trường hợp thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc các cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Mọi người cùng hỏi về gia hạn tạm trú
Hồ sơ gia hạn tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, Quân đội nhân nhân (nơi đơn vị đóng quân, nhà ở công vụ) cần giấy tờ gì?
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01);
- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục gia hạn tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu);
- Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu gia hạn tạm trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
Thời hạn gia hạn tạm trú là bao lâu?
Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Gia hạn tạm trú bao lâu có kết quả?
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú sẽ có kết quả thông báo về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú cho người đăng ký
Gia hạn tạm trú muộn có bị phạt?
Trường hợp gia hạn tạm trú muộn thì công dân có thể sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Qua bài viết trên, Công ty Luật ACC đã hướng dẫn bạn chi tiết về thủ tục gia hạn tạm trú tại cơ quan hành chính. Nếu cón bất kỳ nhu cầu hay thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến với chúng tôi qua số Zalo/hotlinhe đề được tư vấn chính xác nhất nhé.
Nội dung bài viết:
Bình luận