Những vấn đề xoay quanh cuộc sống của chúng ta rất nhiều, những thông tin cần tiếp thu là nhiều vô số kể. Hiện nay bạn đọc có thể bắt gặp cụm từ địa chỉ tạm trú thường xuyên, vì đây là vấn đề quan trọng, liên quan đến nơi cư trú của mỗi cá nhân. Để hiểu rõ thêm về khái niệm địa chỉ tạm trú, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết sau với ACC:
Địa chỉ tạm trú là gì? (cập nhật 2023)
1. Khái niệm địa chỉ tạm trú
Địa chỉ tạm trú là nơi các công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
Nếu đăng ký tạm trú từ trước 01/7/2021, công dân sẽ được cấp Sổ tạm trú và nhập tên vào Sổ tạm trú, tuy nhiên theo quy định mới thì công dân không còn được cấp Sổ tạm trú nữa màsẽ được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
2. Khái niệm địa chỉ thường trú
Theo Luật Cư trú năm 2020 thì nơi thường trú được định nghĩa là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.
Để xác định địa chỉ đăng ký thường trú thì phải được thực hiện thông qua việc đăng ký thường trú của người đó. Nếu một người sinh sống ổn định, lâu dài tại một địa điểm nhưng họ không đăng ký thường trú tại địa chỉ đó thì người đó vẫn không được coi là có địa chỉ thường trú tại đó.
Nếu công dân khi ký thường trú từ trước 01/7/2021, công dân sẽ được cấp Sổ hộ khẩu hoặc nhập tên vào Sổ hộ khẩu, tuy nhiên, theo quy định mới hiện nay Sổ hộ khẩu giấy không còn được cấp nữa, sau khi đăng ký thường thú công dân được cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
3. Tạm trú và thường trú khác nhau ở điểm nào?
Tiêu chí |
Thường trú |
Tạm trú |
Thời hạn cư trú | Vô thời hạn | Có thời hạn |
Nơi đăng ký cư trú | - Đối với các thành phố trực thuộc Trung ương: Nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
- Đối với các tỉnh: Nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
Nộp đơn tại công an xã, phường, thị trấn. |
Điều kiện đăng ký | - Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
- Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong một số trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật cư trú năm 2020. |
Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác với thời gian từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú. (Điều 27 của Luật cư trú năm 2020.) |
Kết quả đăng ký | Được cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. (Khoản 3 Điều 23 Luật cư trú năm 2020.). | Được cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. (Khoản 2 Điều 28 Luật cư trú năm 2020.). |
4. Khái niệm Đăng ký tạm trú
Khoản 5 Điều 2 Luật cư trú năm 2020 có quy định như sau: "Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú."
Vậy thì, đăng ký tạm trú là 1 trong những thủ tục đăng ký cư trú nhằm thông báo sự lưu trú, khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú tại một nơi trong một khoảng thời gian nhất định.
5. Câu hỏi thường gặp
1. Thủ tục đăng ký tạm trú như thế nào?
Bước 1: Công dân muốn đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú. Ngoài ra, công dân cũng có thể thực hiện thủ tục này qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Bước 2: Tiến hành nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký tạm trú.
2. Vậy địa chỉ cư trú là gì?
Địa chỉ cư trú là cụm từ chỉ nơi thường trú hay nơi tạm trú của công dân. Mỗi công dân chỉ được đăng ký thường trú tại một chỗ ở hợp pháp và là nơi sinh sống ổn định, lâu dài.
3. Vậy địa chỉ lưu trú là gì?
Địa chỉ lưu trú là nơi mà công dân ở lại trong một thời gian nhất định tại địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn ngoài nơi cư trú của công dân đó và không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú. Sau khi đăng ký lưu trú thì sẽ được ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.
4. Có những trường hợp nào bị hạn chế quyền tự do cư trú không?
Điều 10 Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú quy định rằng có 3 trường hợp cá nhân bị hạn chế quyền tự do cư trú như sau:
- Thứ nhất, Người bị cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
- Thứ hai, Người bị Tòa án áp dụng hình phạt cấm cư trú; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án, được hưởng án treo hoặc đang được hoãn, tạm đình chỉ thi hành án phạt tù; người đang bị quản chế.
- Thứ ba, Người bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành.
Việc tìm hiểu về Địa chỉ tạm trú sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề khác xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Địa chỉ tạm trú là gì? (cập nhật 2022) gửi đến quý bạn đọc đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận