Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu Thủ tục đổi biển số vàng. Mời Quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây.
1. Biển số vàng là gì?
Biển số vàng là một loại biển số được Cảnh Sát giao thông đường bộ cấp theo Thông tư 58/2020/TT-BCA. Biển số xe có nền màu vàng chữ màu đen, mục đích để nhận biết và phân loại xe kinh doanh vận tải khi tham gia giao thông, kích thước biển phổ biến là 330mm x 165mm.
Lưu ý: Biển số xe màu vàng nhưng chữ màu đỏ thì đó là xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế hoặc các khu kinh tế, thương mại đặc biệt.
2. Phương tiện nào phải đổi biển số vàng?
Theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA thì xe đang hoạt động kinh doanh vận tải trước ngày Thông tư này có hiệu lực (1/8/2020), thực hiện đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen trước ngày 31/12/2021.
Như vậy, xe hoạt động kinh doanh vận tải phải thực hiện đổi biển số vàng. Tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP cũng liệt kê các loại hình xe kinh doanh vận tải bao gồm:
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
Quy định cho doanh nghiệp vận tải khi đổi biển số xe tại Đà Nẵng như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục đổi biển số vàng cho doanh nghiệp
3. Cơ quan thực hiện đổi biển số vàng
Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) thực hiện việc đăng ký đổi biển số vàng (Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA).
Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông để được hướng dẫn tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm.
4. Hồ sơ, thủ tục đổi biển số vàng
Tổ chức, cá nhân thực hiện đổi biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen theo trình tự sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ theo quy định tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Chủ sở hữu phương tiện thực hiện thủ tục nộp hồ sơ và xuất trình giấy tờ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Hồ sơ phải nộp bao gồm:
+ Giấy khai đăng ký xe theo mẫu;
+ Giấy đăng ký xe;
+ Biển số xe cũ;
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu của chủ xe. Nếu là người nước ngoài thì có thể xuất trình hộ chiếu;
+ Giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người được ủy quyền trong trường hợp ủy quyền;
+ Giấy tờ khác có liên quan trong trường hợp cụ thể.
Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hồ sơ cấp đổi biển số vàng
– Cơ quan nhà nước tiếp nhận hồ sơ sau đó tiến hành kiểm tra, đối chiếu hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp đổi biển số nếu hồ sơ hợp lệ
Bước 3: Trả kết quả đổi biển số vàng
– Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục cấp đổi biển số ngay sau khi hồ sơ hợp lệ (Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BCA)
Lệ phí phải nộp khi cấp đổi biển số: Đối với ô tô là 150.000 đồng; Đối với Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc là 100.000 đồng (Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC).
4. Mức phạt không đổi biển số vàng
Những phương tiện không thực hiện đổi sang biển số vàng sẽ bị xử phạt theo quy định tại điểm đ, khoản 7, Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“ 7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[…] đ) Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm g khoản 8 Điều này và các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 28; điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định này;”
Quy định xử phạt về đổi biển số vàng sẽ được áp dụng từ năm 2022 và mức xử phạt theo quy định trên là 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức.
Quy định cho doanh nghiệp vận tải khi đổi biển số xe như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục đổi biển số vàng cho doanh nghiệp
6. Trình tự thực hiện thủ tục đổi biển số vàng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cần thiết
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng cảnh sát giao thông
Bước 3: Xuất trình giấy tờ cá nhân và điền vào tờ khai theo mẫu
Bước 4: Bấm biển số xe mới
Bước 5: Trả biển ngay khi hồ sơ đăng ký xe hợp lệ
Lệ phí ấp đổi giấy đăng ký kèm biển số
Theo điều 5 thông tư 229/2016 của Bộ Tài Chính quy định về mức phí cấp đổi giấy đăng ký kèm biển số là:
- 150.000 đồng đối với xe ô tô
- 100.000 đồng đối với xe rơ-mooc, sơ-mi rơ-mooc đăng ký rời
Lưu ý
- Trong trường hợp chủ xe muốn giữ nguyên bộ số cũ sẽ được phát giấy hẹn trong 1 tuần, xe vẫn được phép lưu thông bình thường trong tuần đó.
- Không phải trực tiếp mang xe đến và không phải cà số khung, số máy khi thực hiện thủ tục đổi biển số vàng xe ô tô kinh doanh vận tải.
- Người đăng ký thủ tục đổi sang biển số vàng nên đi sớm ít nhất từ 1-2 tiếng, tránh đi sát giờ đóng cửa của cơ quan đăng ký không kịp làm thủ tục.
- Thời hạn đổi biển số vàng còn khá lâu (đến hết 31/12/2021). Tuy nhiên người đăng ký thủ tục đổi số nên lựa chọn thời gian đi đổi biển số càng sớm càng tốt, tránh để dồn vào những ngày cuối, vì sẽ rất đông người đăng ký lúc này làm chậm trễ, gây mất thời gian và khó khăn cho bạn.
- Hạn chế lãng phí tiền bạc thông qua những dịch vụ “cò mồi” trung gian vì thủ tục đổi biển số vàng khá dễ thực hiện và đơn giản.
7. Lệ phí đổi biển số vàng
Theo qui định của Bộ tài chính tại thông tư 229/2016/TT-BTC thì phí đổi với việc cấp biển số là từ 100.000 -> 150.000vnđ/xe tùy theo từng địa phương.
Có thể đổi biển số online được không? Có những cách thức nào để đổi biển số vàng online? Mời Quý độc giả theo dõi bài viết Thủ tục đổi biển số vàng online
8. Thời gian cấp đổi biển số vàng
Theo qui định tại thông tư 58/2020/TT-BCA thì thời gian đối với việc cấp biển số vàng như sau:
1. Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Có thể lấy ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
2. Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9. Công ty Luật ACC giải đáp thắc mắc
9.1.Muốn đổi biển số vàng xe ô tô cá nhân để chạy Grab thì cần nộp hồ sơ tại đâu?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định như sau:
"4. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số đối với xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này)."
Theo đó, đến Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) để đổi biển số vàng xe ô tô cá nhân để chạy Grab.
9.2.Đổi biển số vàng xe ô tô cá nhân để chạy Grab thì cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
Theo khoản 3 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định hồ sơ như sau:
"3. Thủ tục hồ sơ đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này, giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe), trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung."
Theo Điều 7 Thông tư 58/2020/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định Giấy khai đăng ký xe như sau:
"Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Trường hợp chủ xe đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe có trách nhiệm kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).”.
Dẫn chiếu đến Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định Giấy tờ của chủ xe như sau:
"1. Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
2. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
3. Chủ xe là người nước ngoài:
a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
4. Chủ xe là cơ quan, tổ chức:
a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
c) Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
5. Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng)."
Theo đó, thì hồ sơ đổi biển số vàng xe ô tô cá nhân để chạy Grab gồm:
- Giấy khai đăng ký xe
- Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
- Biển số xe
9.3.Đổi biển số vàng xe ô tô cá nhân để chạy Grab thì tốn phí bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC thì mức thu phí, lệ phí đổi biển số vàng xe ô tô cá nhân để chạy Grab thì phí là 150.000 đồng. Ngoài ra còn có trường hợp được miễn lệ phí theo quy định tại Điều 6 Thông tư 229/2016/TT-BTC.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Thủ tục đổi biển số vàng. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về đổi biển số vàng. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !
Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn đổi biển số hãy liên hệ ngay
CÔNG TY LUẬT ACC
Tư vấn: 1900.3330
Zalo: 084.696.7979
Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: [email protected]
Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Mã Giải Nén: 87
Nội dung bài viết:
Bình luận