Thông tư 06/2021/TT-BXD hướng dẫn nghị định 15/2021/NĐ-CP

Ngày 03/03/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký. Và sau đó, vào ngày 30 tháng 6 năm 2021, Bộ Xây Dựng đã thông qua Thông tư 06/2021/TT-BXD hướng dẫn nghị định 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Thông tư này quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. Để hiểu rõ hơn về những quy định của thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021, mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

I. Thông tư hướng dẫn nghị định là gì?

Thông tư là một loại văn bản pháp lý được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền để hướng dẫn, thi hành, điều chỉnh hoặc tạo ra các quy tắc cụ thể và chi tiết liên quan đến việc thực hiện một nghị định hoặc luật pháp. Thông tư thường cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện các quy định trong nghị định hoặc luật và là một phần quan trọng của hệ thống pháp lý của một quốc gia.

>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Công văn 1853/BXD-HĐXD hướng dẫn nghị định 15/2021/NĐ-CP hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Công văn 1853/BXD-HĐXD hướng dẫn nghị định 15/2021/NĐ-CP

II. Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2021/TT-BXD

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng cấp công trình xây dựng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và khoản 2 Điều 3 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình, nhà thầu trong nước, nhà thầu nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Nguyên tắc xác định cấp công trình

1. Cấp công trình quy định tại Thông tư này được xác định theo các tiêu chí sau:

a) Mức độ quan trọng, quy mô công suất: Áp dụng cho từng công trình độc lập hoặc một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo các loại công trình quy định tại Phụ lục I Thông tư này;

b) Quy mô kết cấu: Áp dụng cho từng công trình độc lập thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo các loại kết cấu quy định tại Phụ lục II Thông tư này.

2. Cấp công trình của một công trình độc lập là cấp cao nhất được xác định theo Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư này. Trường hợp công trình độc lập không quy định trong Phụ lục I Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo quy định tại Phụ lục II Thông tư này và ngược lại.

3. Cấp công trình của một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục được xác định như sau:

a) Trường hợp tổ hợp các công trình hoặc dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục có quy định trong Phụ lục I Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo Phụ lục I Thông tư này;

b) Trường hợp tổ hợp các công trình hoặc dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục không quy định trong Phụ lục I Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo cấp của công trình chính (thuộc tổ hợp các công trình hoặc dây chuyền công nghệ) có cấp cao nhấtCấp của công trình chính xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Cấp công trình của công trình hiện hu được sửa cha, cải tạo, nâng cp xác định như sau:

a) Trường hợp sửa chữa, ci tạo, nâng cấp làm thay đổi các tiêu chí xác định cấp công trình quy định tại khoản 1 Điều này thì cấp công trình của công trình sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp được xác định theo quy định tại Điều này;

b) Trường hợp khác với quy định tại điểm a khoản này thì cấp công trình của công trình trước và sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp không thay đổi.

Điều 3. Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng

1. Cấp công trình quy định tại Thông tư này được áp dụng làm cơ sở để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng sau:

a) Xác định thẩm quyền khi thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi; thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ; thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình;

b) Phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân để cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

c) Xác định công trình được min giấy phép xây dựng;

d) Xác định công trình phải thi tuyển phương án kiến trúc theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Kiến trúc;

đ) Xác định công trình có yêu cầu phải lập ch dn kỹ thuật riêng;

e) Xác định công trình có ảnh hưng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;

g) Xác định công trình có yêu cầu bắt buộc bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;

h) Xác định công trình phải thực hiện đánh giá định kỳ về an toàn của công trình xây dựng trong quá trình sử dụng;

i) Phân cấp sự cố công trình xây dựng và thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng;

k) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

l) Xác định thời hạn và mức tiền bảo hành công trình;

m) Xác định công trình phải lập quy trình bo trì;

n) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình.

2. Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này như sau:

a) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng chỉ có một công trình chính độc lập: Áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này;

b) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình chính độc lập hoặc được xây dựng theo tuyến (gồm nhiều công trình bố trí liên tiếp nhau thành tuyến): Áp dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất xác định được theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này;

c) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có tổ hợp các công trình chính hoặc dây chuyền công nghệ chính gồm nhiều hạng mục: Áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này;

d) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có nhiều tổ hợp các công trình chính, nhiều dây chuyn công nghệ chính hoặc hn hợp: Áp dụng cấp của tổ hợp các công trình chính hoặc dây chuyền công nghệ chính có cấp cao nhất xác định được theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này.

3. Nguyên tắc áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều này như sau:

a) Trường hợp phạm vi thực hiện cho một công trình độc lập thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản 2 Điều 2 Thông tư này đối với công trình đó;

b) Trường hợp phạm vi thực hiện cho một số công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản 2 Điều 2 Thông tư này đối với từng công trình được xét;

c) Trường hợp phạm vi thực hiện cho toàn bộ một tổ hợp các công trình hoặc toàn bộ một dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục thì áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình theo tuyến thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản này;

d) Trường hợp phạm vi thực hiện cho một công trình, một số công trình hoặc toàn bộ các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo tuyến thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản 2 Điều 2 Thông tư này đối với từng công trình thuộc tuyến.

Điều 4. Quy định về chuyển tiếp

1. Cấp công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được quyết định đầu tư trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.

2. Trường hợp công trình có điều chỉnh thiết kế xây dựng sau ngày Thôntư này có hiệu lực:

a) Việc điều chnh thiết kế xây dựng không làm thay đổi các tiêu chí xác định cấp công trình quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này thì cấp của công trình được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm phê duyệt dự án đu tư xây dựng công trình;

b) Việc điều chỉnh thiết kế xây dựng làm thay đổi các tiêu chí xác định cấp công trình quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo quy định tại Thông tư này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2021 và thathế các Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD .

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đ
ng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm s
át nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn th
;
- HĐND, UBND các t
nh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website của Chính phủ;
- Công báo (02 bản);
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện t
ử của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Cục G
Đ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Lê Quang Hùng

 

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

PHỤ LỤC I

PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG HOẶC QUY MÔ CÔNG SUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Bảng 1.1 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích dân dụng (công trình dân dụng)

phan-cap-cong-trinh
phan-cap-cong-trinh-1

phan-cap-cong-trinh-2

Ghi chú:

Công trình dân dụng khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.1 thì sử dụng Bảng 1.1 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình dân dụng trong Phụ lục III.

Bảng 1.2 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp (công trình công nghiệp)

phan-cap-cong-trinh-su-dung
phan-cap-cong-trinh-su-dung-1
phan-cap-cong-trinh-su-dung-2
phan-cap-cong-trinh-su-dung-3
phan-cap-cong-trinh-su-dung-4
phan-cap-cong-trinh-su-dung-5
phan-cap-cong-trinh-su-dung-6
phan-cap-cong-trinh-su-dung-7
phan-cap-cong-trinh-su-dung-8
phan-cap-cong-trinh-su-dung-9
phan-cap-cong-trinh-su-dung-10
phan-cap-cong-trinh-su-dung-11
phan-cap-cong-trinh-su-dung-12

Ghi chú:

Công trình công nghiệp khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bng 1.2 thì sử dụng Bng 1.2 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

Các chữ viết tắt trong Bng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng - Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án: QTC là quy tiêu chuẩn.

Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp trong Phụ lục III.

Bảng 1.3 Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật)

STT Loại công trình

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

1.3.1 Công trình cấp nước
1.3.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn)

TCS (nghìn m3/ngày đêm)

 

≥ 30

10 ÷ < 30

< 10

 

1.3.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)

TCS (nghìn m3/ngày đêm )

 

≥ 40

12 ÷ < 40

< 12

 

1.3.2 Công trình thoát nước
1.3.2.1 Hồ điều hòa

Diện tích (ha)

 

≥ 20

15 ÷ < 20

1 ÷ < 15

< 1

1.3.2.2 Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)

TCS (m3/s)

 

≥ 25

10 ÷ < 25

< 10

 

1.3.2.3 Công trình xử lý nước thải

TCS (nghìn m3/ngày đêm)

 

≥ 20

10 ÷ < 20

< 10

 

1.3.2.4 Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)

TCS (m3/h)

 

≥ 1.200

700 ÷ < 1.200

< 700

 

1.3.2.5 Công trình xử lý bùn

TCS (m3/ngày đêm)

 

≥ 1.000

200 ÷ < 1.000

< 200

 

1.3.3 Công trình xử lý chất thải rắn (CTR)
1.3.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường

 

 

 

 

 

 

a) Trạm trung chuyển

TCS (tn/ngày đêm)

 

≥ 500

200 ÷ < 500

100 ÷ < 200

< 100

b) Cơ sở xử lý CTR

TCS (tấn/ngày đêm)

≥ 500

200 ÷ < 500

50 ÷ < 200

< 50

 

1.3.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hại

TCS (tấn/ngày đêm)

 

> 100

20 ÷ 100

< 20

 

1.3.4 Công viên cây xanh

Diện tích (ha)

 

> 20

10 ÷ 20

5 ÷ < 10

< 5

1.3.5 Nghĩa trang

Nghĩa trang Quốc gia: Cấp I với mọi quy mô.

Diện tích (ha)

 

> 60

30 ÷ 60

10 ÷ < 30

< 10

1.3.6 Nhà tang lễ

Mức độ quan trọng

Nhà tang lễ Quốc gia: Cấp I; các trường hợp khác: Cấp II.
1.3.7 Cơ Sở hỏa táng

Mức độ quan trọng

CấII với mọi quy mô.
1.3.8 Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị
1.3.8.1 Nhà để xe ô tô ngầm*

Số chỗ để xe ô tô

 

≥ 500

300 ÷ < 500

< 300

 

1.3.8.2 Nhà để xe ô tô nổi*

 

≥ 1.000

500 ÷ < 1.000

100 ÷ < 500

< 100

1.3.8.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che)

Tổng diện tích (ha)

 

 

 

> 2,5

≤ 2,5

1.3.9 Đường cấp truyền tín hiệu viễn thông

Mức độ quan trọng

Liên quốc gia

Liên tnh

Nội tnh

 

 

Ghi chú:

Công trình hạ tầng kỹ thuật khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.3 thì sử dụng Bng 1.3 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

Các chữ viết tt trong Bng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.

(*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô ti dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gn máy) thì quy đi 6 chỗ đ xe mô tô (xe gn máy) tương đương với 1 ch đ xe ô tô.

Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật trong Phụ lục III.

Bảng 1.4 Phân cấp công trình phục vụ giao thông vận tải (công trình giao thông)

han-cap-cong-trinh-phuc-vu
han-cap-cong-trinh-phuc-vu-1
han-cap-cong-trinh-phuc-vu-2
han-cap-cong-trinh-phuc-vu-3
han-cap-cong-trinh-phuc-vu-4

Ghi chú:

Công trình giao thông khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.4 thì sử dụng Bảng 1.4 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình giao thông trong Phụ lục III.

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

Bảng 1.5 Phân cấp công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn)

STT Loại công trình

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

1.5.1 Công trình thủy lợi
1.5.1.1 Công trình cấp nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu)

Diện tích (nghìn ha)

 

> 50

> 10 ÷ 50

> 2 ÷ 10

≤ 2

1.5.1.2 Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường

Dung tích (triệu m3)

> 1.000

> 200 ÷ 1.000

> 20 ÷ 200

≥ 3 ÷ 20

< 3

1.5.1.3 Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác

Lưu lượng (m3/s)

> 20

> 10 ÷ 20

> 2 ÷ 10

≤ 2

 

1.5.2 Công trình đê điều: Xác định cấp theo Quyết định phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Chính phủ ủy quyền theo khoản 2 Điều 2 Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.

Ghi chú:

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.5 thì sử dụng Bảng 1.5 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

Đối với cơ sở chăn ni, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công trình NN&PTNT khác, do tính đặc thùtrong các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường bao gồm các loại công trình như: Công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợicông trình hạ tầng kỹ thuật.v.v...vì vậy khi phân cấp công trình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư này.

Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình NN&PTNT trong Phụ lục III.

PHỤ LỤC II

PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Bảng 2. Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu

phan-cap-cong-trinh-xay-dung
phan-cap-cong-trinh-xay-dung-1
phan-cap-cong-trinh-xay-dung-2
phan-cap-cong-trinh-xay-dung-3
phan-cap-cong-trinh-xay-dung-4
                 phan-cap-cong-trinh-xay-dung-7
phan-cap-cong-trinh-xay-dung-5
phan-cap-cong-trinh-xay-dung-6

Ghi chú:

1. Xác định cấp công trình theo loại và quy mô kết cấu được thực hiện theo trình tự sau:

a) Trên cơ sở đặc điểm của công trình, xác định loại kết cấu theo các mục trong Bảng 2;

b) Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp quy định cho loại kết cấu đã xác định tại điểm a (nêu trên). Lấy cấp cao nhất xác định được làm cấp công trình.

2. Một số thuật ngữ sử dụng trong tiêu chí phân cấp của Bảng 2 được hiu như sau:

a) Nhà, Kết cấu dạng nhà: Công trình xây dựng dạng hình khối, có phần nổi trên mặt đất, được cấu tạo từ kết cấu chịu lực, bao che (có thể có hoặc không) và mái.

b) Cao độ mặt đất hoặc cao độ mt đất đặt công trình: Cao độ lấy theo quy hoạch được duyệt (tại những khu vực chưa có quy hoạch, lấy theo cao độ thiết kế hoặc cao độ mặt đất hiện trạng với công trình hiện hữu).

c) Tầng trên mặt đất: Tầng mà cao độ mặt sàn của nó cao hơn hoặc bng cao độ mặt đất đặt công trình.

d) Tầng hầm (hoặc tng ngầm): Tầng mà hơn một na chiều cao của nó nm dưới cao độ mặt đất đặt công trình.

đ) Tầng na/bán hầm (hoặc tầng na/bán ngầm): Tầng mà một nửa chiều cao của nó nm trên hoặc bng cao độ mặt đất đặt công trình.

e) Tầng lng: Tầng trung gian giữa các tầng mà sàn của nó (sàn lng) nm giữa sàn của hai tầng có công năng sử dụng chính hoặc nm giữa mái công trình và sàn tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới; tầng lửng có diện tích sàn nhỏ hơn diện tích sàn xây dựng tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới.

g) Tầng áp mái: Tầng nm bên trong không gian của mái dc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấptrong đó tưng đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.

h) Tầng tum hoặc tầng mái tum: Tầng trên cùng của tòa nhà sử dụng cho các mục đích bao che lồng cầu thang, giếng thang máycác thiết bị công trình (nếu có) và phục vụ mục đích lên sàn mái và cứu nạn cứu hộ.

i) Tầng kỹ thuật: Tầng sử dụng để bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà (có thể kết hợp bố trí gian lánh nạn trong tầng kỹ thuật).

k) Độ sâu ngầm: Chiều sâu tính từ cốt mặt đất đặt công trình tới mặt trên của sàn tầng hầm sâu nhất.

l) Nhịp kết cấu lớn nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nht giữa tim của các trụ (cột, tường) liền kềđược dùng để đỡ kết cấu nm ngang (dầm, sàn không dm, giàn máigiàn cầu, cáp treo...). Riêng đối với kết cấu công xôn, lấy giá trị nhịp bng 50% giá trị quy định trong Bng 2.

m) Tng diện tích sàn của nhà/công trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tng hmtầng na hầmtầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máyhộp kỹ thuật, ống khói.

3. Cách xác định Chiều cao của công trình/kết cấu:

a) Đối với công trình/kết cấu thuộc mục 2.1: Chiều cao được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới điểm cao nhất của công trình (kể cả tầng tum hoặc mái dốc). Đối với công trình/kết cấu đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Nếu trên đỉnh công trình có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sétthiết bị sử dụng năng lượng mặt tri, bể nước kim loại.... thì chiều cao của các thiết bị này không tính vào chiều cao công trình.

b) Đối với kết cấu thuộc mục 2.2: Chiều cao của kết cấu được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất của công trình. Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.

Chiều cao của kết cấu trong một số trường hợp riêng được quy định như sau:

+ Đối với kết cấu trụ/tháp/cột đỡ các thiết bị thuộc mục 2.2.1: Chiều cao của kết cấu được tính bằng tổng chiều cao của trụ/tháp/cột đỡ thiết bị và thiết bị đặt trên trụ/tháp/cột đỡ;

+ Đối với các kết cấu được lp đặt trên các công trình hiện hữu thuộc mục 2.2.2: Chiều cao của kết cấu được tính từ chân tới đỉnh của kết cấu được lắp đặt (ví dụ: cột BTS chiều dài 12m, đặt trên nóc nhà 3 tầng hiện hữuchiều cao kết cấu của cột BTS này được tính là 12m).

c) Đối với kết cấu thuộc mục 2.3:

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

- Chiều cao trụ đỡ: Khoảng cách từ mặt trên của bệ đỡ (móng đ) trụ đến đnh trụ;

- Độ cao so với mặt đất, mặt nước: Khoảng cách từ cáp treo tới mặt đất hoặc mặt nước (mực nước trung bình năm) bên dưới:

d) Đối với kết cấu chứa thuộc mục 2.4: Chiều cao kết cấu chứa xác định tương tự với mục 2.1

đ) Đối với kết cấu thuộc mục 2.5: Chiều cao trụ cầu là khoảng cách từ mặt trên bệ đỡ trụ (móng đỡ) đến đnh trụ;

e) Đối với kết cấu tường chắn, kè thuộc mục 2.7:

- Chiều cao tường: Tính từ mặt nền đất phía thấp hơn đến đnh tường chn;

- Chiều cao kè: Tính bằng tổng của phần kết cấu bên dưới và bên trên mặt nước.

g) Đối với kết cấu đập thuộc mục 2.8:

- Kết cấu đập thuộc mục 2.8.1: Chiều cao đập tính từ mặt nền thấp nhất sau khi dọn móng (không kể phần chiều cao chân khay) đến đỉnh đập;

- Kết cấu đập thuộc mục 2.8.2: Chiều cao đập tính từ đáy chân khay thấp nhất đến đỉnh đập.

h) Đối với kết cấu thuộc mục 2.14.2: Chiều cao tính từ mặt đất tới đnh công trình/kết cấu.

4. Cách xác định Số tầng cao của công trình thuộc mục 2.1:

Số tầng cao của công trình: Tổng ca tất cả các tầng trên mặt đất và tầng nửa/bán hầm nhưng không bao gồm tầng áp mái. Một số trường hợp riêng sau đây, tầng tum và các tầng lửng khôntính vào Số tầng cao:

- Tầng tum không tính vào số tầng cao của công trình khi sàn mái tum có diện tích không vượt quá 30% diện tích của sàn mái.

- Tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình trong các trường hợp sau:

+ Nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác: Tầng lửng có diện tích sàn không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới và chỉ cho phép có một tầng lửng không tính vào số tầng cao của nhà.

+ Nhà chung cưnhà chung cư hỗn hợp: Duy nhất 01 tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình khi tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sàn kỹ thuật đáy bể bơisàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị công trình khác), có diện tích sàn xây dựng không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300m2.

+ Các công trình khác: Tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật, có diện tích sàn không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới.

5. Đối với Kênh thoát nước hở (công trình hạ tầng kỹ thuật): Xác định cấp công trình theo kết cấu gia cố của bờ kênh hoặc mái kênh (chọn loại phù hp với mục 2.7 hoặc mục 2.9 trong Bảng 2).

6. Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình theo loại và quy mô kết cấu tronPhụ lục III.

PHỤ LỤC III

VÍ DỤ XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

3.1 Ví dụ 1: Công trình sử dụng cho mục đích dân dụng (công trình dân dụng) - Trường trung học phổ thông A

Dự án đầu tư xây dựng “Trường trung học phổ thông A” quy mô 1.500 học sinh. Dự án có các công trình sau:

- Nhà A(Nhà hiệu bộ): Cao 8 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;

- Nhà A2 (Nhà học): Cao 6 tầng, tổng diện tích sàn 4.650 m2;

- Nhà A3 (Nhà học): Cao 4 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;

- Nhà A4 (Nhà học): Cao 5 tầng, tổng diện tích sàn 5.000 m2:

- Nhà A5 (Nhà thể chất sử dụng để tập luyện, thi đấu các môn thể thao trong nhà, có khán đàingoài ra, tòa nhà này còn được sử dụng làm nơi hội họp, tập trung đông người trong các sự kiện của trường): Cao 2 tầng (18 m), có khán đài 200 ch, tổng diện tích sàn 2.400 m2nhịp kết cu lớn nhất 30 mtổng sức chứa (khi tổ chức sự kiện) 750 người;

- Nhà A6 (Ký túc xá): Cao 5 tầng, tổng diện tích sàn 3.000 m2;

- Nhà A7 (Căng tin): Cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 600 m2;

- Sân vườn: Diện tích 2 ha;

- Hệ thng đường nội bộ trong trườnhọc: 1 làn xe, cho đi bộ, xe đạp, xe mô tô và xe ô tô;

- Hàng rào bảo vệ: Cao 3 m;

- Nhà bảo vệ: Cao 1 tầng, diện tích sàn 12 m2.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Xác định cấp của tổ hợp các công trình chính:

Trường trung học phổ thông A có tổ hợp các công trình chính sử dụng cho mục đích giáo dục (gồm các công trình từ Ađến A5). Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này: Tương ứng với mục 1.1.1.3 Bảng 1.1 Phụ lục I và quy mô 1.500 học sinh. Trường trung học phổ thông A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp II.

b) Xác định cấp các công trình thuộc Trường trung học phổ thông A:

- Nhà A1: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình được xác định theloại và quy mô kết cu. Theo Bảng 2 Phụ lục IIcông trình này tương ứng với mục 2.1.1; xác định cấp theo tng diện tích sàn: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp II. Cấp công trình Nhà A1 là cấp II (cấp cao nhất xác định được).

- Nhà A2: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1Cấp công trình Nhà A2 xác định được: Cấp III.

- Nhà A3: Cách xác định cấp tươntự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A3 xác định được: Cấp III.

- Nhà A4: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1Cấp công trình Nhà A4 xác định được: Cấp III.

- Nhà A5: Công trình này có quy mô công suất riêng do đó cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

+ Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với mục 1.1.3.2 Bảng 1.1 Phụ lục I (loại công trình thể thao): Cấp III; tương ứng với mục 1.1.4.1 Bảng 1.1 Phụ lục I (loại công trình tập trung đông người): Cấp II. Cp cao nhất của công trình xác định được theo quy mô công sut: Cấp II;

+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo chiều cao: Cấp III; theo số tầng cao: Cấp III; theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp III. Cấp cao nhất của công trình xác định được theo quy mô kết cu: Cấp III: Như vậy cấp công trình của Nhà A5 là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cu).

- Nhà A6: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1Cấp công trình Nhà A6 xác định được: Cấp III.

- Nhà A7: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1Cấp công trình Nhà A7 xác định được: Cấp III.

- Sân vườn: Tương ng với mục 1.3.4 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được theo tổng diện tích sàn là cấp IV.

- Hệ thống đường nội bộ trong trường học: Là đường chuyên dùng quy định tại mục 1.4.1.5 Bảng 1.4 Phụ lục I. Cấp công trình xác định được: Cấp IV.

- Hàng rào bảo vệ: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục IIcông trình này tương ứng với mục 2.14.2cấp công trình xác định được theo chiều cao là cấp IV.

- Nhà bo vệ: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1Cấp công trình Nhà bảo vệ xác định được: Cấp IV.

c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:

- Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Trường trung học ph thông A có tổ hợp các công trình chính, theo điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của tổ hp các công trình chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp II.

- Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư nàyví dụ phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau:

+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho toàn bộ tổ hợp các công trình: Theo điểm c khoản 3 Điều 3 Thông tư nàyáp dụng cấp của tổ hợp các công trình chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp II;

+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho một số công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư nàyáp dụng cấp công trình (đã xác định tại mục b Ví dụ này) đối với từng công trình được xét; ví dụ: Nhà Alấy cấp công trình là cấp II để áp dụng: Nhà A3 lấy cấp III để áp dụng: Sân vườn lấy cấp IV để áp dụng;

+ Trường hp phạm vi thực hiện cho một công trình độc lập: Theo điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của công trình thực hiện (đã xác định tại mục b Ví dụ này); ví dụ: Nhà A2 lấy cấp III để áp dụng; tương tựnếu tổ chức, cá nhân chỉ tham gia thực hiện hàng rào bảo vệ hoặc nhà bo vệ thì lấy cấp công trình là cấp IV để áp dụng.

3.2 Ví dụ 2: Công trình dân dụng - Bệnh viện đa khoa Q

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

Dự án đầu tư xây dựng “Bệnh viện đa khoa Q” có quy mô 450 giường bệnh lưu trú. Dự án có các công trình sau:

- Nhà Q1 (Văn phòng làm việc, Trung tâm đào tạo, nghiên cứu của bệnh viện): Cao 9 tầng, tổng diện tích sàn 8.000 m2;

- Nhà Q2 (Trung tâm khám bệnh và xét nghiệm): Cao 3 tầng, tổng diện tích sàn 2.500 m2;

- Nhà Q3 (Cấp cứu và phẫu thuật): Cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 2.000 m2;

- Nhà Q4 (cho các khoa và khu điều trị sau phẫu thuật): Cao 22 tầng, tổng diện tích sàn 22.000 m2;

- Nhà Q5 (Khu chế biến thức ăn): Cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 1.000 m2;

- Nhà Q6 (Nhà căng tin): Cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 600 m2;

- Nhà Q7 (Nhà xác): Cao 1 tầng, diện tích sàn 500 m2;

- Nhà Q8 (Nhà tang lễ): Cao 1 tầng, diện tích sàn 600 m2;

- Trạm xử lý nước thải: 1.500 m3/ngày đêm;

- Trạm xử lý chất thải rắn: Công suất đốt rác 5 tấn/ngày đêm;

- Hệ thống sân vườn cây cnh;

- Sân bãi đậu xe ngoài tri: 5.000 m2;

- Hệ thống đường nội bộ trong bệnh viện: 1 làn xe, cho xe máy, xe ô tô;

- Tườnrào: Cao 4,5 m;

- Nhà bảo vệ (4 nhà): Mỗi nhà có quy mô cao 1 tầng, diện tích 12 m2;

- Hệ thống điện động lực: Đường dây và trạm biến áp, cấp điện áp < 35 kV;

- Hệ thống cấp nước (Bể nước và Trạm bơm): Công suất 1.500 m3/ngày đêm;

- Hệ thng cống thoát nước thải: ng có đường kính trong D = 450 mm, dài 900 m.

Cấp công trìnđược xác định như sau:

a) Xác định cấp của tổ hợp các công trình chính:

Bệnh viện đa khoa Q có tổ hợp các công trình chính sử dụng cho mục đích khám chữa bệnh và y tế khác (bao gồm các công trình Q1, Q2, Q3, Q4, Q7). Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này: Tương ứng với mục 1.1.2.1 Bảng 1.1 Phụ lục và quy mô 450 giường bệnh lưu trú. Bệnh viện đa khoa Q có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp II.

b) Xác định cấp các công trình thuộc Bệnh viện đa khoa Q:

- Nhà Q1: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; cấp công trình Q1 xác định được là cấp II.

Nhà Q2: Cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q2 xác định được: Cấp III.

Nhà Q3: Cách xác định cấp tươntự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q3 xác định được: Cấp III.

Nhà Q4: Cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q4 xác định được: Cấp II.

Nhà Q5: Cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q5 xác định được: Cấp III.

Nhà Q6: Cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q6 xác định được: Cấp III.

Nhà Q7: Cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q7 xác định được: Cấp IV.

Nhà Q8: Nhà tang lễ là công trình có trong Bảng 1.3 Phụ lục I và được quy định xác định cấp công trình theo mức độ quan trọng. Trong trường hợp nàycấp công trình xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

+ Xác định cấp theo mức độ quan trọng: Tương ứng với mục 1.3.6 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp II;

+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: Tương ứng mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục IIcấp công trình xác định được là cấp IV;

Như vậy cấp công trình Nhà Q8 xác định được là cấp II (cấp cao nht xác định được từ mức độ quan trọng và quy mô kết cấu).

- Trạm xử lý nước thải: Tương ứng với mục 1.3.2.3 Bảng 1.3 Phụ lục Icấp công trình xác định được là cấp III.

- Trạm xử lý chất thải rắn: Tương ứng với mục 1.3.3.1.b Bảng 1.3 Phụ lục Icấp công trình xác định được là cấp III.

- Sân bãi đậu xe ngoài trời: Tương ứng với mục 1.3.8.3 Bảng 1.3 Phụ lục Icấp công trình xác định được là cấp IV.

- Hệ thống cấp nước (bể nước và trạm bơm): Tương ứng với mục 1.3.1.2 Bảng 1.3 Phụ lục I; cấp công trình xác định được: Cấp III.

- Hệ thống cống thoát nước thải: Không có trong Bảng 1.3 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.10.3; cấp côntrình xác định được theo đường kính ống là cấp III nhưng tổng chiều dài cống < 1.000 m nên cấp công trình được hạ xuống một cấp thành cấp IV.

- Hệ thống điện động lực: Tương ứng với mục 1.2.5.11 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp IV.

- Cách xác định cấp các công trình Cây xanh sân vườn, Hệ thống đường nội bộ. Tường rào, Nhà bo vệ xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.

c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.

3.3 Ví dụ 3: Công trình dân dụng - Khu phức hợp X

Dự án đầu tư xây dựng “Khu phức hp X” trên Lô đất A thuộc một khu đô thị đã có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chnh. Khu phức hp X có các các công trình sau:

- Tòa nhà X(Nhà chung cư): Cao 15 tầng, chiều cao 60 m, tổng diện tích sàn 12.000 m2;

- Tòa nhà X2 (Tòa nhà văn phòng): Cao 18 tầng, chiều cao 72 m, tổng diện tích sàn 15.000 m2;

- Tòa nhà X3 (Tòa nhà hỗn hp thương mại dịch vụ, văn phòng, căn hộ): Cao 25 tầng, chiều cao 100 mtổng diện tích sàn 22.000 m2;

- Sân vườn giữa các tòa nhà: Diện tích 1.000 m2.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Xác định cấp các công trình thuộc Khu phức hợp X:

Khu phức hp X có một số công trình chính độc lập là các Tòa nhà X1, X2 và X3xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

- Tòa nhà X1: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I Thông tư nàyvì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; cấp công trình XI xác định được là cấp II.

- Tòa nhà X2: Cách xác định cấp tương tự như đối với Tòa nhà X1. Cấp công trình Tòa nhà X2 xác định được: Cấp II.

- Tòa nhà X3: Cách xác định cấp tương tự như đối với Tòa nhà X1. Cấp công trình Tòa nhà X3 xác định được: Cấp I.

- Cách xác định cấp công trình Sân vườn xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.

b) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:

Áp dụng cấp công trình để xác định thm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Khu phức hợp X có một số công trình chính độc lập, theo điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất (Tòa nhà X3, đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp I.

- Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt độnđầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Ph lc này.

3.4 Ví dụ 4: Công trình công nghiệp - Nhà máy xi măng A

Dự án xây dựng “Nhà máy xi măng A” công suất thiết kế 2 triệu tấn xi măng/năm. Các nguồn vật liệu đầu vào: sét, đá vôi, than, phụ gia được cung cấp bởi các công ty khác. Dự án có các công trình sau:

- Các công trình thuộc dây chuyền công nghệ chính (dâchuyền sn xuất xi măng): Nhà nghiền thanNhà nghiền liệu thô, Si lô bột liệu, Vn chuyển từ si lô bột liệu đến tháp trao đổi nhiệt, Tháp trao đổi nhiệt, các Trụ lò quay, Nhà làm lạnh clinker, Si lô clinker. Vận chuyn từ Si lô clinker đến Nhà nghiền xi măng, Nhà nghiền xi măng, Si lô xi măng...

- Các công trình độc lập khác thuộc dự án: Kho vật tưXưởng cơ khíNhà điều hànhTrạm Y tế; Kênh thoát nước; Hầm cấp; Trạm cân và các công trình khác.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Xác định cấp của dây chuyền công nghệ chính:

Dự án Nhà máy xi măng A có dây chuyền công nghệ chính, xác định cấp công trình theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này. Dây chuyền công nghệ này xác định cấp theo quy mô công suất, tương ứng với mục 1.2.1.2 Bảng 1.2 Phụ lục I cho nhà máy xi măng, cấp của dây chuyn công nghệ chính là cấp I.

b) Xác định cấp các công trình thuộc Nhà máy xi măng A:

Các công trình công nghiệp thuộc nhà máy được xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Ngoại trừ Nhà nghiền xi măng là công trình có trong Bảng 1.2 Phụ lục được xác định cấp công trình theo quy mô công suất và quy mô kết cấu, các công trình còn lại không có trong Bảng 1.2 Phụ lục I, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu bng cách sử dụng Bảng 2 Phụ lục II Thông tư này. Sau đây trình bày một số ví dụ:

- Kho than (dạng kho tròn, mái kínđường kính 120 m)Công trình tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục IIxác định cấp theo tổng diện tích sàn 11.300 m2Cấp II, theo nhịp kết cấu lớn nhất 120 m: Cấp Itheo chiều cao 20 mCấp III. Cấp công trình Kho than: Cấp I (cấp cao nhất xác định được).

- Băng tải CC (chuyển than từ Kho than tới Nhà nghiền than: Dạng, dàn hộp đặt trên các trụ đỡ; kích thước tiết diện dàn hộp: 3 m x 3 mchiều cao của trụ đỡ so với mặt đất: từ 9 m đến 24 m; nhịp vượt lớn nhất giữa 2 tim trụ đỡ: 30 m): Công trình tương ứng với mục 2.1.3 Bng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo chiều cao H = 12÷27 m (tổng chiu cao trụ đỡ và băng tải): Cấp IIItheo nhịp L = 30 m: Cấp III. Cấp côntrình Băng ti than: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).

- Si lô Xi măng 1 (Dung tích chứa V = 10.000 m3; chiều cao H = 45 mđường kính D = 20 m): Công trình tương ứng với nhóm 2.4 Bảng 2 Phụ lục II: xác định cấp theo dung tích chứa: Cấp IItheo chiều cao: Cấp II. Cấp công trình Si lô xi măng 1: Cấp II (cấp cao nhất xác định được).

- Tháp trao đổi nhiệt (cao 8 tầng; chiều cao 82 m; tổng diện tích sàn 5.400 m2): Công trình tương ứng với mục 2.1.2 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo chiều cao; Cấp Itheo số tầng cao; Cấp IItheo tổng diện tích sàn: Cấp III. Cấp công trình Tháp trao đổi nhiệt: Cấp I (cấp cao nhất xác định được).

- Trụ đỡ lò quay (Trụ bê tông cốt thép dưới móng cọcđỡ hệ thống lò quay đường kính 5 m. Chiều cao bản thân trụ: H= 9 m; chiều cao kể cả thiết bị: H = 9 m + 5 m = 14 m): Công trình tương ứng mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục IIcấp công trình xác định được theo chiu cao của kết cu là cấp III.

- Ống khói (ống khói bê tông cốt thép cao 120 m): Công trình tương ứng với mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình xác định được theo chiều cao là cấp I.

- Trạm cân (cân xe ô tô): Cấu tạo dạng bể bê tông cốt thép đặt ngầm, thiết bị cn đặt trong lòng b: kích thước thông thủy bể (Dài Rộng x Sâu) = (5 m x 14 m 4,5 m). Theo Bảng 2 Phụ lục IIcông trình tương ứng với mục 2.4; xác định cấp theo độ sâu ngm: Cấp IIItheo dung tích chứa (V = 315 m3): Cấp IV. Cấp công trình Trạm cân: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).

- Cách xác định cấp các công trình loại dân dụng như Nhà điều hànhTrạm Y tế và các công trình khác xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.

- Cách xác định cấp các công trình loại hạ tầng kỹ thuật như Sân bãi để máy móc thiết bịTrạm xử lý nước thảiHệ thống cấp nước và các công trình khác xem Ví dụ 2 của Phụ lục này.

c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:

- Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Dự án Nhà máy xi măng A có dây chuyền công nghệ chính, theo điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của dây chuyền công nghệ chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp I.

- Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Ví dụ phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau:

+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho toàn bộ dây chuyền công nghệ chính: Theo điểm c khoản 3 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của dây chuyền công nghệ chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là Cấp I;

+ Trường hp phạm vi thực hiện cho một công trình độc lập (thuộc dây chuyền chính hoặc công trình độc lập khác thuộc dự án) hoặc cho một số công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.

3.5 Ví dụ 5 - Công trình công nghiệp - Thủy điện B

Dự án đầu tư xây dựng “Thủy điện B” có công suất thiết kế 30MW. Dự án có các công trình sau:

- Hồ chứa nước: Dung tích 10 triệu m3;

- Cụm công trình “Tuyến đầu mối” gồm các công trình: Đập chính dâng nước (cao 30 mkết cấu bê tông đặt trên nn đá)Tràn xả mặtĐập phụ...;

- Cụm công trình “Tuyến năng lượng” gồm các công trình: Nhà máy thy điện (công suất 30MW), Cửa lấy nướcĐường hầm dẫn nước, Tháp điều áp, Ống áp lực dẫn nước vào tua binCửa raKênh xả, ...;

- Các công trình khác như: Đường dây và trạm biến áp (cấp điện áp 110 kV)Đường giao thông trong công trình, nhà qun lý điều hành (cao 4 tầng, không có tầng hầm), nhà hành chính, nhà bảo vệ, cổng, hàng rào,...;

- Các công trình tạmphụ trợ phục vụ thi công gồm có: Đê quây (cao 7 m, kết cấu đất đắp), Kênh dẫn dòng, Cống dẫn dòng, các Đường tạm phục vụ thi công,...

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Xác định cấp của tổ hp các công trình chính:

Thủy điện B thuộc loại dự án có tổ hợp các công trình chính (gồm Hồ chứa nướcĐập chính dâng nướcNhà máy thủy điện)Cấp của tổ hợp các công trình chính xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này. Theo quy định tại mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp của tổ hợp các công trình được xác định như sau:

- Hồ chứa nước: Tương ứng với điểm b mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo dung tích là cấp III;

- Đập chính dâng nước: Tương ứng với điểm c mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo chiều cao đập kết cấu bê tông trên nền đá là cấp II;

- Nhà máy thủy điện: Tương ứng với điểm a mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo công suất là cấp III.

Như vậy, cấp của tổ hợp các công trình chính của thủy điện B là cấp II (lấy theo cấp của đập chính dâng nước).

b) Xác định cấp các công trình thuộc Thủy điện B:

- Các công trình hồ cha nước, đập chính dâng nước, nhà máy đã xác định cấp tại mục a Ví dụ này;

- Các công trình khác thuộc nhà máy xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Sau đây trình bày một số ví dụ:

+ Đường dây và trạm biến áp: Tương ứng với Mục 1.2.5.11 Bảng 1.2 Phụ lục Icấp công trình xác định theo điện áp là cấp II;

+ Đường giao thông trong công trình: Cách xác định xem Ví dụ của Phụ lục này;

+ Nhà quản lý điều hành: Công trình này không có trong Bảng 1.1 Phụ lục Thông tư này, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục IIcông trình này tương ứng với mục 2.1.1; cấp công trình xác định được là cấp III.

c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.

3.6 Ví dụ 6: Công trình công nghiệp - Nhà máy cơ khí C

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy cơ khí C” với mục đích chế tạo các sản phẩm cơ khí nhỏ lẻ theo đặt hàng của các doanh nghiệp khác. Sản phẩm của nhà máy này khá đa dạng và tùy thuộc yêu cầu khách hàng nên tại thời điểm lập dự án không xác định cụ thể được loại sn phẩm và sản lượng sản xuất. Dự án có các công trình sau:

- Kho hàng: Cao 1 tầng, nhịp kết cấu lớn nhất 24 mtổng diện tích sàn 6.000 m2, chiều cao tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái 12 m;

- Nhà sản xuất chính (đặt các thiết bị và dây chuyền máy: tiện, dậphàn...): Dạng nhà công nghiệp cao 1 tầng3 nhịp, nhịp kết cấu lớn nhất 60 mtổng diện tích nhà 10.000 m2, chiều cao nhà 18 m (tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái);

- Tòa nhà văn phòng (sử dụng làm văn phòng, nhà ănchỗ nghỉ ca của công nhân...);

- Sân bãi (sân bê tông, để vật tư máy móc): diện tích 1 ha; và các công trình khác như Nhà bảo vệ, Hàng ràoTrạm biến áp...

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Xác định cấp công trình chính:

Nhà máy cơ khí có một công trình chính là Nhà sản xuất chínhCấp của công trình chính xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này là cấp II (cấp của Nhà sản xuất chính được xác định tại mục b của Ví dụ này).

b) Xác định cấp các công trình thuộc Nhà máy cơ khí C:

- Các công trình Kho hàng, Nhà sản xuất chính thuộc nhà máy cơ khí được xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Các công trình này đều không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất và không có trong Bảng 1.2 Phụ lục I Thông tư này, vì vậy các công trình này được xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu.

+ Kho hàng: Theo Bảng 2 Phụ lục IIcông trình này tương ứng với mục 2.1.1; xác định cấp theo chiều cao: Cấp IIItheo số tầng cao: Cấp IV, theo tổng diện tích sàn: Cấp IIItheo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp III. Cấp công trình Kho hàng: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).

+ Nhà sản xuất chính: Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; xác định cấp theo chiều cao: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp IVtheo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp II. Cấp công trình Nhà sản xuất chính: Cấp II (cấp cao nhất xác định được).

- Cách xác định cp cho các công trình Tòa nhà văn phòng, Sân bãi, Nhà bảo vệHàng rào, Trạm biến áp xem các Ví dụ 1 đến Ví dụ 4 của Phụ lục này.

c) Áp dụng cấp công trình trong qun lý các hoạt động đầu tư xây dựng:

- Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Nhà máy cơ khí có một công trình chính là Nhà sản xuất chính, theo điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư nàyáp dụng cấp của công trình chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp II.

- Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.

3.7 Ví dụ 7: Công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT) - Tháp truyền hình HN

Dự án xây dựng “Tháp truyền hình HN” cao 600 m. Dự án có các công trình sau:

- Tháp chính: Chiều cao 600 m;

- P1 (Sân làm bãi đỗ xe ngoài tri): Diện tích 1 ha;

- P2 (Sân vườn cây xanh): Diện tích 5 ha.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Xác định cấp công trình chính:

Dự án “Tháp truyền hình HN” có một công trình chính là Tháp chính và các công trình phụ trợ. Xác định cấp của công trình chính theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Tháp chính không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Cấp công trình xác định được là cấp đặc biệt (cấp của Tháp chính được xác định tại mục b của Ví dụ này).

b) Xác định cấp các công trình thuộc dự án Tháp truyền hình HN:

- Tháp chính: Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ng với mục 2.2.2cấp công trình xác định được theo chiều cao là cấp đặc biệt.

- Công trình P1Cấp IV (cách xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).

- Công trình P2: Cấp III (cách xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).

c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 6 của Phụ lục này.

3.8 Ví dụ 8: Công trình HTKT - Nhà máy nước A

Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy nước A” có công suất 50.000 m3/ngày đêđể cấp nước sinh hoạt cho một khu đô thị. Dự án có các công trình sau:

- A(Đường ống dn nước thô từ nguồn về): Đường kính trong D = 1.000 mm, dài 5.000 m;

- A2 (Bể chứa và xử lý nước): Dung tích 12.000 m3, đặt nửa nổi na ngầm, độ sâu ngầm 5 mchiều cao 3 m;

- A3 (B cha nước sạch dự phòng): Dung tích 3.000 m3đặt na nổi na ngầm, độ sâu ngầm 5 m, chiu cao 3 m;

- A4 (Trạm bơm nước sạch): Công suất 70.000 m3/ngày đêm đặt trong Nhà cao 1 tầng, chiều cao 8 mtổng diện tích sàn 1.000 m2;

- A5 (Đường ng cấp nước chính): Đường kính trong D = 800 mm, dài 10.000 m;

- A6 (Tuyến ống cấp nước nhánh): Đường kính trong D = 600 mm, dài 15.000 m;

- A7 (Tuyến ống phân phối nước): Đường kính D = 125 mmvà các công trình khác.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Xác định cấp của dây chuyền công nghệ chính:

Dự án Nhà máy nước A có dây chuyền công nghệ chính phục vụ trực tiếp cho việc khai thác, sản xuất và cung cấp nước (gồm các công trình từ Ađến A7). Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này: Tương ứng với mục 1.3.1.1 Bng 1.3 Phụ lục I và với công suất cung cấp nước sạch 50.000 m3/ngày đêm. Nhà máy nước A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp I.

b) Xác định cấp các công trình thuộc dự án Nhà máy nước A:

Các công trình thuộc nhà máy nước A xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

- Công trình A1: Không có quy mô công suất (không có trong Bảng 1.3 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.10.1; cấp công trình Axác định được là cấp I.

- Công trình A2: Không có quy mô công suất (không có trong Bảng 1.3 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục IIcông trình này tương ứng với nhóm 2.4; xác định cấp công trình theo dung tích chứa: Cấp IItheo độ sâu ngầm: Cấp IIItheo chiều cao: Cấp IV. Cấp công trình A2: Cấp II (cấp cao nhất xác định được).

- Công trình A3: Cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A2. Cấp công trình A3 xác định được: Cấp III.

- Công trình A4: Công trình này có quy mô công suất, xác định cấp như sau:

+ Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với mục 1.3.1.2 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp I;

+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục IIxác định cấp công trình theo số tầng cao: Cấp IV, theo chiu cao: Cấp IIItheo tổng diện tích sàn: Cấp III. Cấp cao nhất xác định được theo quy mô kết cấu: Cấp III.

Như vậy cấp công trình A4 là cấp I (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).

- Công trình A5: Cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1Cấp công trình A5 xác định được: Cấp I.

- Công trình A6: Cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A6 xác định được: Cấp II.

- Công trình A7: Cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A7 xác định được: Cấp IV.

c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 4 của Phụ lục này.

3.9 Ví dụ 9: Công trình HTKT - Nhà để xe ô tô, Bãi đỗ xe ô tô

a) Nhà để xe A (nhà để xe ngầm, không có tầng ni):

Nhà để xe ngầm có 3 tầng ngầm, độ sâu 18 m (từ mặt đất đến mặt sàn tầng ngầm 3), tổng diện tích sàn 5.000 m2, số chỗ để xe: 400 xe ô tô. Cấp công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

- Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với mục 1.3.8.1 Bảng 1.3 Phụ lục Icấp công trình được xác định theo số chỗ để xe là cấp II;

- Xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, xác định cấp công trình theo số tầng ngầm: Cấp IItheo độ sâu ngầm: Cấp IItheo tng diện tích sàn: Cấp III. Cấp công trình cao nhất xác định được theo quy mô kết cấu là cấp II;

Như vậycấp công trình Nhà để xe A là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).

b) Nhà để xe B (có tầng nổi và tầng ngầm):

Nhà để xe nổi có 3 tầng cao và 2 tầng ngầm với tổng diện tích sàn là 12.000 m2 (diện tích tầng ngầm: 4.500 m2, diện tích tầng nổi: 7.500 m2)số chỗ để xe: 400 xe (150 chỗ để xe dưới hầm và 250 chỗ để xe phần nổi). Cấp công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

- Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với các mục 1.3.8.1 và 1.3.8.2 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được theo số chỗ để xe cho phần ngầm: Cấp IIItheo số chỗ để xe cho phần nổi: Cấp III. Cấp công trình cao nhất xác định được theo quy mô công suất là cấp III;

- Xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình xác định được là cấp II;

Như vậycấp công trình Nhà đ xe B là cấp II (cấp cao nhất xác định được được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).

c) Bãi đỗ xe không có nhà để xe:

Bãi đỗ xe C: Sân bê tông cốt thép diện tích 10.000 m2 và không có nhà để xe. Cấp công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau: Công trình tương ứng với mục 1.3.8.3 Bảng 1.3 Phụ lục Icấp công trình xác định được theo tổng diện tích là cấp IV.

3.10 Ví dụ 10: Công trình Giao thông - Tuyến đường ô tô cao tốc A

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021

Dự án đầu tư xây dựng “Tuyến đường ô tô cao tốc A” dài 200 km, tốc độ thiết kế 120 km/h. Trên tuyến đường này có các công trình:

- A(Đường ô tô cao tốc): Tốc độ thiết kế 120 km/h;

- A2 (Cu đường bộ): 4 nhịp, nhịp lớn nhất 40 mchiều cao trụ cầu 20 m;

- A3 (Hầm giao thông đường bộ): Hầm qua núi, có vỏ hầm bng bê tông cốt thép, chiều dài 300 mdiện tích mặt cắt ngang hầm 200 m2;

- A4 (Trạm thu phí): Kết cấu khung, có máichiều cao đến đỉnh công trình: 15 mchiều dài nhịp kết cấu lớn nhất: 40 m; và các kết cấu nh lẻ khác: Cột biển báokhung biển báohầm chui dân sinh, lan can đường.

Dự án Tuyến đường ô tô cao tốc A được xây dựng theo tuyến có một số công trình chính phục vụ trực tiếp cho giao thông vận tải (gồm các công trình A1, A2 và A3) và công trình phụ trợ (A4 và kết cu nhỏ lẻ khác)Cấp của các công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

a) Xác định cấp của các công trình chính:

- Công trình A1: Công trình có quy mô công suất và không có quy định xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.4.1.1 Bảng 1.4 Phụ lục I, cấp công trình xác định được theo tốc độ chạy xe thiết kế là cấp đặc biệt.

- Công trình A2: Không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (khôncó trong Bảng 1.4 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.5.1, xác định cấp công trình theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp III, theo chiều cao trụ cầu: Cấp II. Cấp công trình A2: Cấp II (cấp cao nhất xác định được).

- Công trình A3: Không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (không có trong Bảng 1.4 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với nhóm 2.6.1, xác định cấp công trình theo tổng chiều dài: Cấp II, theo diện tích mặt cắt ngang: Cấp I, theo kết cấu vỏ hầm: Cấp II. Cấp công trình A3: Cấp I (cấp cao nhất xác định được).

b) Xác định cấp của các công trình phụ trợ:

- Công trình A4: Không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (không có trong Bảng 1.4 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.3xác định cấp công trình theo chiu cao: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp III. Cấp công trình A4: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).

- Các kết cấu nhỏ lẻ khác (cột bin báokhung biển báohầm chui dân sinh, lan can đường...): Xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Nếu công trình không có (hoặc không có loại phù hợp) trong Bảng 1.4 Phụ lục thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (sử dụng Bảng 2 Phụ lục II).

c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:

- Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Dự án Tuyến đường ô tô cao tốc A được xây dựng theo tuyến có một số công trình chính, theo điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất là cấp đặc biệt (cấp của công trình A- đã xác định tại mục a Ví dụ này) để thực hiện.

Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Ví dụ phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng cho một, một số hoặc toàn bộ các công trình thuộc dự án đu tư xây dựng công trình theo tuyến được thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 3 Thông tư này như sau:

+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho một công trình, ví dụ Công trình A1áp dụng cấp công trình (đã xác định tại mục a Ví dụ này) của Công trình A1 là cấp đặc biệt;

+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho một số công trình, ví dụ Công trình A2 và A3, áp dụng cấp công trình (đã xác định tại mục a Ví dụ này) của Công trình A2 là cấp II (đối với cu đường bộ) và của Công trình A3 là cấp I (đối với hầm giao thông đường bộ);

+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho toàn bộ các công trình, áp dụng cấp công trình (đã xác định tại mục a và b Ví dụ này) của các công trình thuộc tuyến.

3.11 Ví dụ 11: Công trình Giao thông - Hải đăng M

“Hải đăng M” xây dựng trên đo, cao 50 m so với mặt đất ngoài công trìnhCấp công trình của “Hải đăng M” được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

Công trình “Hải đăng M” không có trong Bảng 1.4 Phụ lục I, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục IIcông trình này tương ứng với mục 2.2.3cấp công trình xác định được theo chiều cao của kết cấu là cấp II.

3.12 Ví dụ 12 - Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn - Trang trại A

Dự án đu tư xây dựng “Trang trại A”, diện tích 30 ha bao gồm các công trình sau:

- A1: Hệ thống cấp nước tưới cho diện tích tưới 25 ha;

- A2: Hệ thống tiêu thoát nước cho diện tích 29,5 ha;

- A3 (Nhà kính ươm cây giống): Cao 1 tầng, chiều cao 12 m, nhịp kết cấu lớn nhất 30 mtổng diện tích 4.000 m2; và các công trình khác: Nhà làm việcNhà ở cho người lao độngHệ thống đường nội bộTrạm biến áp và đường dây; Hệ thống cấp nước sinh hoạt (Bể nước và đường ống); Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt; các Kho hàng; Sân bãiTường rào.

Dự án Trang trại A có một số công trình chính phục vụ trực tiếp cho các công tác thủy lợitrồng trọt (gồm các công trình A1, A2 và A3) và công trình phụ trợ khác, cấp của các công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

a) Xác định cp của các công trình chính:

- Công trình A1: Công trình có quy mô công suất và không có quy định xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục I, cấp côntrình được xác định theo diện tích tưới là cấp IV.

- Công trình A2: Công trình có quy mô công suất và không có quy định xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục I, cấp công trình được xác định theo diện tích tiêu thoát là cấp IV.

- Công trình A3: Không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (không có trong Bảng 1.5 Phụ lục I)vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục IIcông trình này tương ứng với mục 2.1.1; cấp công trình xác định được là cấp III.

b) Cách xác định cấp cho công trình khác xem các Ví dụ đã trình bày ở Phụ lục này.

c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 3 của Phụ lục này./.

> Xem thêm: Văn bản dưới luật là gì? Các loại văn bản dưới luật

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021 vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

III. Mọi người cũng hỏi

1. Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021 là văn bản gì?

Trả lời 1: Thông tư hướng dẫn Nghị định 15/2021 là một văn bản pháp lý được ban hành để cung cấp hướng dẫn chi tiết và quy định cụ thể về việc thực hiện Nghị định số 15/2021 của Chính phủ. Thông tư này giúp điều chỉnh và thực hiện các quy định trong Nghị định 15/2021.

2. Nghị định 15/2021 có nội dung chính gì?

Trả lời 2: Nghị định 15/2021 thường có nội dung chính liên quan đến các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội hoặc pháp lý của quốc gia. Nó có thể liên quan đến việc quy định về quyền và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc việc điều chỉnh hoạt động trong một lĩnh vực cụ thể.

3. Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2021 thường hướng dẫn về những vấn đề gì?

Trả lời 3: Thông tư hướng dẫn Nghị định 15/2021 thường hướng dẫn về cách thực hiện và thực hiện các quy định và chính sách được quy định trong Nghị định 15/2021. Cụ thể, nó có thể hướng dẫn về cách thực hiện các quy tắc, thủ tục, và quy định, cung cấp hướng dẫn về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, và cá nhân, và đưa ra các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện chính sách được quy định trong Nghị định 15/2021.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo