Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn phí và lệ phí

Ngày 29/11/2019, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 85/2019/TT-BTC về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Vậy Thông tư này có những nội dung đáng chú ý nào? Mời bạn đọc cùng Luật ACC đi tìm hiểu nhé!

Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn phí và lệ phí

Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn phí và lệ phí

1. Khái quát chung về Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn phí và lệ phí

Ngày 29/11/2019, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 85/2019/TT-BTC về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thông tư này hướng dẫn về danh mục, nguyên tắc xác định mức thu, căn cứ xác định mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh).
Theo đó, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm trích lại để cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí hoạt động, phần còn lại nộp vào ngân sách. Đối với khoản thu là lệ phí, tổ chức thu phí phải nộp 100% số tiền thu được vào ngân sách Nhà nước. Tỷ lệ để lại, quản lý và sử dụng tiền phí phải tuấn theo các quy định liên quan của pháp luật.
Hội đồng nhân dân có thể quyết định cụ thể đối tượng được miễn, giảm và mức giảm đối với khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của mình, tuy nhiên phải dựa trên các căn cứ: Quy định của pháp luật chuyên ngành và văn bản hướng dẫn; Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước; Điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương thu phí, lệ phí.
Có 07 loại lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm: Lệ phí đăng ký cư trú; Lệ phí cấp Chứng minh nhân dân; Lệ phí hộ tịch; Lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng; Lệ phí đăng ký kinh doanh.

Xem thêm bài viết: Luật phí và lệ phí là gì? Tìm hiểu về luật phí và lệ phí

2. Danh mục các khoản phí thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Thông tư 85/2019/TT-BTC

Theo đó, danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm:
1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu (bao gồm: khu vực cửa khẩu biên giới đất liền và khu vực cửa khẩu cảng biển).
3. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
4. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý).
5. Phí thăm quan di tích lịch sử (đối với di tích thuộc địa phương quản lý).
6. Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng (đối với công trình thuộc địa phương quản lý).
7. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
8. Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý).
9. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
10. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
11. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
12. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
13. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
14. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
15. Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
16. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
17. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
18. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay.
19. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển.
20. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển.

21. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).

Xem thêm bài viết: Vai trò của phí và lệ phí

3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Thông tư 85/2019/TT-BTC

Đối với các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Thông tư số 85/2019/TT-BTC quy định cụ thể tại Điều 3 như sau:

1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

3. Lệ phí hộ tịch.

4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).

5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.

4. Giá trị hiệu lực của Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn phí và lệ phí

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/01/2020, thay thế Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27/9/2017 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Ngày 26/11/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 106/2021/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo đó, Đối với các khoản phí, lệ phí vừa thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Tài chính vừa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (như: phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống; phí thăm quan danh lam thắng cảnh; phí thăm quan di tích lịch sử; phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng; phí thư viện; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí đăng ký giao dịch bảo đảm; lệ phí đăng ký cư trú): Quy định mức thu phí, lệ phí cần đảm bảo tương quan với mức thu phí, lệ phí do Bộ Tài chính quy định.
Bên cạnh đó, đối với khoản lệ phí đăng ký cư trú, căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký cư trú thuộc thành phố trực thuộc Trung ương cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 10/01/2022
Trên đây là nội dung giới thiệu của Luật ACC cho quý bạn đọc về Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn phí và lệ phí, hy vọng đã cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin, kiến thức hữu ích của quy định pháp luật. Trong quá trình tham khảo bài viết nếu còn nội dung nào chưa rõ bạn vui lòng phản hồi bài viết hoặc liên hệ trực tiếp tới tổng đài tư vấn của Luật ACC theo thông tin dưới đây để được giải đáp kịp thời nhé!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo