Thông tư 21/2012/TT-BCA quy định về mẫu con dấu, thời hạn sử dụng con dấu, nơi sản xuất con dấu của các cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009 (sau đây viết gọn là Nghị định số 58/2001/NĐ-CP).
Sau đây, xin mời Quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết Thông tư 21/2012/TT-BCA Quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước để cùng giải đáp các thắc mắc.
1. Hình thể, ngôi sao phân cách, địa danh thể hiện trong con dấu
1.1. Hình thể
a) Con dấu của các cơ quan, tổ chức quy định tại Thông tư này là hình tròn, mặt dấu được tạo bởi ba đường tròn đồng tâm theo tứ tự từ ngoài vào trong như sau: đường tròn thứ nhất nét đậm bằng 0,5mm; đường tròn thứ hai và đường tròn thứ ba nét nhỏ bằng 0,3mm. Con dấu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thì đường tròn thứ nhất là hình răng cưa nét đậm bằng 0,8mm;
b) Khoảng cách giữa đường tròn thứ nhất và đường tròn thứ hai là 01mm; khoảng cách giữa đường tròn thứ hai và đường tròn thứ ba như sau:
– Loại con dấu có đường kính 38mm đến 42mm là 6mm;
– Loại con dấu có đường kính 35mm đến 37mm là 5mm;
– Loại con dấu có đường kính 30mm đến 34mm là 4mm;
c) Con dấu của các tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ có hai đường tròn đồng tâm, đường tròn thứ nhất nét đậm bằng 0,5mm, đường tròn thứ hai nét nhỏ bằng 0,3mm. Khoảng cách giữa hai đường tròn là 4mm.
1.2. Ngôi sao phân cách
a) Đối với loại con dấu chỉ có một vành ngoài thì chính giữa phía dưới vành ngoài con dấu có một ngôi sao năm cánh;
b) Đối với loại con dấu có vành ngoài phía trên và vành ngoài phía dưới thì hai ngôi sao năm cánh đặt ở điểm giữa khoảng phân cách của vành ngoài phía trên và vành ngoài phía dưới con dấu.
1.3. Địa danh trong con dấu
Địa danh trong con dấu là nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở chính.
2. Chữ và biểu tượng trong con dấu
- Chữ trong con dấu là chữ in hoa có đầy đủ dấu. Riêng chữ trong mẫu con dấu quy định tại các điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Thông tư này là chữ in hoa loại chữ có chân. Tên cơ quan, tổ chức trong con dấu phải theo đúng tên đã ghi trong quyết định thành lập, đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, hoạt động hoặc công nhận tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
- Loại con dấu ở vành ngoài phía trên có hàng chữ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được viết tắt là Cộng hòa X.H.C.N Việt Nam; con dấu của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài được viết tắt là C.H.X.H.C.N Việt Nam, con dấu của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp được viết tắt là H.Đ.N.D và U.B.N.D.
- Tên của cơ quan, tổ chức bằng tiếng nước ngoài hoặc viết tắt có trong con dấu thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 07/2010/TT-BCA ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009 (Thông tư số 07/2010/TT-BCA).
Nội dung con dấu có nhiều chữ thì được viết tắt, nhưng phải dễ hiểu và phải được sự thống nhất giữa cơ quan, tổ chức dùng dấu và cơ quan Công an nơi đăng ký con dấu.
- Biểu tượng của cơ quan, tổ chức có trong con dấu thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 07/2010/TT-BCA.
3. Câu hỏi thường gặp
3.1. Con dấu không thuộc điều chỉnh của quy định trên là?
Mẫu con dấu các cơ quan, tổ chức thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Công an nhân dân; Quân đội nhân dân; các tổ chức tôn giáo; Ban chỉ huy Quân sự các cấp; các cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Thông tư này.
3.2. Con dấu của công ty là gì?
Con dấu công ty là công cụ được doanh nghiệp sử dụng để đóng lên văn bản, giấy tờ của đơn vị. Con dấu có ý nghĩa thể hiện giá trị pháp lý đối với các văn bản, giấy tờ của doanh nghiệp ban hành. Có thể hiểu rằng, những hợp đồng, giao dịch của công ty phải được đóng dấu thì mới xem là có hiệu lực.
3.3. Nghề nghiệp là gì?
Nghề nghiệp là một từ ghép được kết hợp giữa 2 từ đơn là nghề và nghiệp. Theo đó, “nghề” được hiểu là một công việc được làm cố định trong một thời gian. Nghề thường là một danh xưng được xã hội công nhận, có thời gian làm việc lâu dài, tạo ra được thu nhập ổn định và mang lại lợi ích cho xã hội. Ví dụ: Công việc của bạn là dạy học còn nghề nghiệp của bạn sẽ là giáo viên.
Trên đây là nội dung về Thông tư 21/2012/TT-BCA Quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước mà ACC cung cấp đến bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu về vấn đề này, nếu có thắc mắc, vui lòng truy cập website https://accgroup.vn/ để được tư vấn, hỗ trợ.
Nội dung bài viết:
Bình luận