1. Khái niệm liên quan
Hạch toán là gì?
Hạch toán là một hệ thống gồm 4 quá trình: quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép nhằm quản lý các hoạt động kinh tế ngày một chặt chẽ hơn. Trong đó:
- Quan sát: Đây là hoạt động đầu tiên của quá trình quản lý nhằm định hướng, phản ánh, sự tồn tại của đối tượng cần thu thập.
- Đo lường: Nhằm để lượng hóa các hao phí trong sản xuất và của cải vật chất đã sản xuất ra bằng các đơn vị đo thích hợp.
- Hạch toán: Là quá trình sử dụng các phép tính, phương pháp phân tích, tổng hợp để nhận biết được mức độ thực hiện và hiệu quả của mỗi quá trình kinh tế.
- Ghi chép: Đây là quá trình thu nhận, xử lý, ghi lại tình hình và kết quả các hoạt động kinh tế để có căn cứ thông tin và ra quyết định phù hợp.
Có 3 loại hạch toán chính đó là: Hạch toán nghiệp vụ (Hạch toán nghiệp vụ kỹ thuật), hạch toán thống kê (Thống kê) và hạch toán kế toán (Kế toán).
Hạch toán kinh tế là gì?
Đây là một phạm trù kinh tế của nền kinh tế hàng hoá nói chung. Nó được dùng trong nền kinh tế xã hội chủ nghĩa nhằm quản lý hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dựa trên các quan hệ hàng hoá - tiền tệ và áp dụng phương pháp thương mại. Hạch toán kinh tế thường tự chủ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Ngoài ra, nó còn kích thích sản xuất phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế cho các đơn vị, tổ chức.
Hạch kinh tế quốc dân là gì?
Hạch toán kinh tế quốc dân là bảng hạch toán tài khoản quốc gia của Việt Nam bao gồm 4 bộ phận: hạch toán thu nhập quốc dân, hạch toán tài chính và lưu chuyển vốn, hạch toán thu chi bằng tiền mặt của dân cư và hạch toán thanh toán quốc tế. Hạch toán này có cả những sản phẩm tính theo giá hiện hành trong nước hay tính theo giá so sánh và cơ cấu của tổng sản phẩm theo ngành tính theo từng khu vực cũng như từng thành phần kinh tế.
Hạch toán nghiệp vụ là gì?
Hạch toán nghiệp vụ là sự quan sát, giám đốc từng nghiệp vụ kinh tế nhằm theo sát và có những quyết định kịp thời cho các nghiệp vụ đó. Đối tượng nghiên cứu của loại hạch toán này là các nghiệp vụ kinh tế kỹ thuật như: sản xuất, tiêu thụ, tình hình biến động trong quá trình tái sản xuất. Chúng thường kết hợp cả ba loại thước đo một cách mật thiết với nhau và áp dụng một số phương tiện truyền tin đơn giản như: điện thoại, truyền miệng,...
Đặc điểm thông tin kế toán ở loại hạch toán này thường là những thông tin dùng cho lãnh đạo nghiệp vụ kỹ thuật, hệ thống thông tin nghiệp vụ thường không phản ánh toàn diện về quá trình kinh tế - kỹ thuật. Với những đối tượng rất chung và phương pháp đơn giản nên hạch toán nghiệp vụ chưa trở thành môn khoa học độc lập.
Hạch toán thống kê là gì?
Hạch toán thống kê dùng để nghiên cứu mối liên hệ mật thiết giữa mặt lượng với mặt chất các hiện tượng kinh tế xã hội trong thời gian và địa điểm cụ thể nhằm rút ra bản chất và tính quy luật trong sự phát triển của các hiện tượng đó. Đối tượng nghiên cứu thường là các hiện tượng kinh tế- xã hội như dân số,... trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
Hạch toán thống kê thường kết hợp cả ba loại thước đo một cách mật thiết với nhau mà không phụ thuộc hoàn toàn vào bất kỳ một thước đo nào. Bên cạnh đó, chúng sử dụng một số phương pháp phân tích và tổng hợp thông tin như: điều tra thống kê, phân tổ, phương pháp chỉ số,... Đặc điểm thông tin kế toán ở loại hạch toán này thường là các số liệu cụ thể thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau và đã qua phân tích xử lý.
2. Hạch toán khi tính tiền lương và các khoản phải trả:
Chú ý: – Các bạn phải xác định chi tiết là tiền lương, thưởng, phụ cấp … đó trả cho bộ phận nào và DN mình áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200.
Ví Dụ: Chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng thuộc bộ phận bán hàng và DN áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133, thì hạch toán vào: Nợ 6421.
=> Tiêu chí để xác định loại hình Doanh nghiệp -> Căn cứ để DN áp dụng chế dộ kế toán theo TT 133 hay 200 …
=> Sau khi đã xác định được DN mình áp dụng chế độ kế toán nào và Tiền lương đó trả cho bộ phận nào, các bạn hạch toán cụ thể như sau (Các bạn dựa vào Bảng tính lương):
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Theo TT 133)
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp (Theo TT 200)
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231) (Theo TT 200)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271) (Theo TT 200)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411) (Theo TT 200)
Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng (Theo TT 133)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) (Theo TT 200)
Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Theo TT 133)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
3. Hạch toán các khoản Bảo hiểm trích theo lương:
a. Khi tính trích các khoản Bảo hiểm, KPCĐ trừ vào chi phí của DN:
Các bạn phải chi tiết theo từng bộ phận nhé: VD: Bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý…(Dựa vào Bảng tính lương để hạch toán)
Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642…: Tiền lương tham gia BHXH x 23,5%
Có TK 3383 (BHXH) : Tiền lương tham gia BHXH x 17,5%
Có TK 3384 (BHYT) : Tiền lương tham gia BHXH x 3%
Có TK 3386 (hoặc 3385) (BHTN) : Tiền lương tham gia BHXH x 1%
Có TK 3382 ( KPCĐ) : Tiền lương tham gia BHXH x 2%
Chú ý: Riêng khoản Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
– Nếu DN áp dụng theo Thông tư 200 là TK: 3386
– Nếu DN áp dụng theo Thông tư 133 là TK: 3385
b. Trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334 : Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%
Có TK 3383 : Tiền lương tham gia BHXH x 8%
Có TK 3384 : Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%
Có TK 3386 (hoặc 3385) : Tiền lương tham gia BHXH x 1%
c. Hạch toán khi nộp tiền Bảo hiểm:
– Dựa vào Giấy nộp tiền cho Cơ quan BHXH, Liên đoàn lao động Quận (huyện):
Nợ TK 3383 : Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x 25,5%)
Nợ TK 3384 : Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x 4,5%)
Nợ TK 3386 (hoặc 3385) : Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
Nợ TK 3382 : Số tiền đóng kinh phí công đoàn (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
Có TK 1111, 1121 : Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%)
Cụ thể:
– Nộp cho bên Cơ quan BHXH là 32%
– Nộp cho bên Liên đào lao động Quận, huyện: 2%
4. Hạch toán thuế TNCN phải nộp (nếu có)
a. Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN khấu trừ
Có TK 3335 : Thuế TNCN
b. Khi nộp tiền thuế TNCN vào ngân sách:
Nợ TK 3335 : số Thuế TNCN phải nộp
Có TK 1111, 1121
5. Hạch toán khi trả lương (hoặc nhân viên ứng trước tiền lương):
– Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên ứng trước tiền lương:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 111, 112 : Số tiền trả
Lưu ý: Các bạn phải dựa vào Bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi lương để hạch toán khi trả lương .
6. Hạch toán trả lương bằng sản phẩm, hàng hoá (nếu có):
– Nếu sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).
– Nếu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá thanh toán).
7. Hạch toán khi tính tiền thưởng phải trả bằng quỹ khen thưởng:
– Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
– Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động.
Có các TK 111, 112,. . .
8.Giới thiệu dịch vụ công ty luật ACC
Đến với ACC chúng tôi, Quý khách hàng sẽ được cung cấp những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến nội dung “Cách hạch toán tiền lương và Bảo hiểm xã hội, theo Thông tư 200”. Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến dống góp của quý khách hàng trên cả nước để chung tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.
Hotline: 19003330
Zalo: 084 696 7979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận