Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp

Ngày 16/3/2021, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ký ban hành Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2021 quy định các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT sẽ được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc kể từ ngày Thông tư có hiệu lực. Bài viết sau của ACC sẽ cung cấp cho bạn đọc một số thông tin cơ bản về Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.

Doanh Nghiep La Gi 2010152245
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp

1. Đăng ký doanh nghiệp là gì?

Thuật ngữ “đăng ký doanh nghiệp” (Đăng ký DN) không được định nghĩa riêng trong các văn bản pháp luật. Tuy nhiên căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2014 chúng ta có thể hiểu: Đăng ký DN là việc người thành lập DN hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ thành lập DN theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hợp lệ phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trên thực tế, chúng ta cũng hay gọi đăng ký DN với các tên khác như: Đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp hoặc thành lập công ty.

2. Thuộc tính văn bản

  • Số hiệu: 01/2021/TT-BKHĐT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Người ký: Nguyễn Chí Dũng
  • Ngày ban hành: 16/03/2021
  • Ngày hiệu lực: 01/05/2021
  • Ngày công báo: 04/04/2021
  • Số công báo: Từ số 497 đến số 498
  • Tình trạng: Còn hiệu lực

3. Một số điểm mới của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT (sau đây gọi tắt là Thông tư 01) có một số điểm mới nổi bật như sau:

Ban hành 99 biểu mẫu dùng trong đăng ký doanh nghiệp; đăng ký hộ kinh doanh được sử dụng thống nhất trên toàn quốc, đơn cử như:

  • Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo uỷ quyền (Phụ lục I-10);
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
  • Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2);
  • Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-9);
  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-19);
  • Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-20);
  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (Phụ lục II-22);
  • Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-24);

3.1. Phần lời Thông tư

Thông tư 01 bao gồm 07 Điều, trong đó Điều 1 quy định rõ phạm vi áp dụng biểu mẫu của Thông tư là thống nhất trên toàn quốc và đối tượng áp dụng là các chủ thể tham gia quá trình đăng ký doanh nghiệp tại Điều 2 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

Ngoài ra, Thông tư cũng quy định về việc số hoá – lưu trữ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và việc chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3.2. Phần biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư

Thông tư 01 đã bãi bỏ 06 biểu mẫu của Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT liên quan đến các thủ tục đối với mẫu con dấu, việc chào bán cổ phần riêng lẻ và danh sách cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh; bổ sung 19 biểu mẫu mới; sửa đổi chi tiết một số biểu mẫu và thêm các ghi chú hướng dẫn việc kê khai ở các biểu mẫu để phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và tạo thuận lợi cho việc thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Các thay đổi nổi bật của phần biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01 bao gồm những điểm sau:

Các biểu mẫu cho doanh nghiệp/hộ kinh doanh

  • Bổ sung trường hợp doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện theo quy định của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Doanh nghiệp đánh dấu và kê khai các thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi nếu thuộc trường hợp này.
  • Bổ sung ô tick về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Bổ sung ô tick đối với doanh nghiệp xã hội và công ty chứng khoán.
  • Hình thức hạch toán (Khối thông tin đăng ký thuế): Bổ sung ô tick “Có báo cáo tài chính hợp nhất” trong trường hợp doanh nghiệp là đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  • Bỏ trường thông tin về tài khoản ngân hàng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Doanh nghiệp không phải kê khai mục này khi đăng ký thành lập và không phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh khi có thay đổi thông tin về tài khoản ngân hàng.
  • Bỏ phần “Thông báo thay đổi người quản lý doanh nghiệp” và bỏ trường thông tin phương pháp tính thuế trong khối thông tin đăng ký thuế tại biểu mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp để phù hợp với Luật Doanh nghiệp năm 2020 và quy định pháp luật về quản lý thuế.
  • Bỏ các biểu mẫu: Thông báo về việc chào bán cổ phần riêng lẻ; Thông báo về việc sử dụng/thay đổi/hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc do Luật Doanh nghiệp năm 2020 không còn quy định về các thủ tục này.
  • Bổ sung thêm các biểu mẫu: Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp cho công ty chứng khoán và đơn vị phụ thuộc, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam; Thông báo về việc huỷ bỏ nghị quyết/quyết định giải thể doanh nghiệp; Giấy đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
  • Bổ sung 03 biểu mẫu về cam kết của doanh nghiệp xã hội: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường; Thông báo thay đổi nội dung cam kết và Thông báo chấm dứt cam kết.

Biểu mẫu dành cho cá nhân, tổ chức khác

Thông tư 01 đã bổ sung 02 biểu mẫu dùng cho các cá nhân, tổ chức khi có nhu cầu được cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đó là:

  • Giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp. Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo