Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh

Có thể thấy rằng, sau một thời gian hoạt động thì các doanh nghiệp thường có xu hướng mở rộng phạm vi kinh doanh hoặc mô hình kinh doanh của mình, mà một trong những phương thức mà các doanh nghiệp có thể lựa chọn đó là thành lập chi nhánh hoặc thành lập địa điểm kinh doanh. Tuy nhiên, trên thực tế việc đăng ký địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở công ty vẫn đang là mối quan tâm của nhiều doanh nghiệp, sau đây Công ty Luật ACC sẽ cùng các bạn tìm hiểu thông qua bài viết Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh

Thu Tuc Thanh Lap Dia Diem Kinh Doanh Cung Tinh
Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh 

1. Địa điểm kinh doanh là gì?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 của Việt Nam, địa điểm kinh doanh được định nghĩa trong Điều 44 như sau:

"Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể."

Cụ thể hơn, đây là một trong các địa điểm mà doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh, sản xuất, và giao dịch. Địa điểm kinh doanh có thể là văn phòng, nhà máy, cửa hàng, hoặc bất kỳ cơ sở vật chất nào mà doanh nghiệp sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình.

Một số điểm cần lưu ý về địa điểm kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Đăng ký địa điểm kinh doanh: Doanh nghiệp phải đăng ký địa điểm kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh và công bố thông tin này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Thay đổi địa điểm kinh doanh: Khi doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh, phải thông báo và cập nhật thông tin với cơ quan đăng ký kinh doanh.

  • Phân biệt với chi nhánh và văn phòng đại diện: Địa điểm kinh doanh khác với chi nhánh và văn phòng đại diện ở chỗ chi nhánh là đơn vị phụ thuộc thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền, và văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc chỉ thực hiện chức năng đại diện theo ủy quyền và không thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Với quy định rõ ràng và cụ thể này, doanh nghiệp có thể thiết lập các địa điểm kinh doanh phù hợp với chiến lược phát triển và hoạt động của mình trong khuôn khổ pháp luật.s

2.Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh

Theo quy định tại Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT, hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh bao gồm 1 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

- Thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp theo mẫu được quy định tại Phụ lục II-11 Nghị định 122/2020/NĐ-CP.

- Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ đã nêu ở trên thì các doanh nghiệp phải nộp kèm theo:

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trong trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp văn bản uỷ quyền kèm bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

3.Trình tự thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh

Khi  thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thường theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Có 02 cách thức có thể áp dụng để nộp hồ sơ, cụ thể như sau:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh hoặc chi nhánh.

Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng).

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ là một phần quan trọng trong quy trình đăng ký kinh doanh và thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh. Dưới đây là mô tả chi tiết về các bước tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định của pháp luật:

a. Tiếp nhận hồ sơ

Khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh hoặc thay đổi thông tin đăng ký, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ đó. Quá trình này bao gồm:

  • Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra xem hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ cần thiết và các thông tin đã được điền đầy đủ, chính xác theo quy định hay chưa.

  • Biên nhận hồ sơ: Sau khi kiểm tra và xác nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp biên nhận cho doanh nghiệp, ghi rõ thời gian tiếp nhận và thời hạn giải quyết.

b. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ theo các bước sau:

  • Xem xét và thẩm định hồ sơ: Cơ quan sẽ tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ để đảm bảo rằng các thông tin và giấy tờ đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành. Điều này bao gồm kiểm tra tính hợp pháp của các giấy tờ, thông tin đăng ký và các điều kiện kinh doanh cụ thể (nếu có).

  • Phê duyệt hoặc từ chối: Dựa trên kết quả thẩm định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ quyết định phê duyệt hoặc từ chối hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đáp ứng các yêu cầu pháp lý, cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc cập nhật thông tin thay đổi đăng ký. Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ.

  • Thông báo kết quả: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ được phê duyệt, thông tin sẽ được cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

c. Thời gian giải quyết

Thời gian giải quyết hồ sơ thường được quy định cụ thể trong các văn bản hướng dẫn và quy định của pháp luật. Thông thường, thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký kinh doanh là từ 3 đến 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Nhận kết quả

Thời hạn giải quyết yêu cầu thành lạp địa điểm kinh doanh sẽ trong 03 ngày làm việc

Lệ phí giải quyết theo quy định:

- 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh (theo quy địh tại Thông tư 47/2019/TT-BTC).

- Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

trinh-tu-thu-tuc-thanh-lap-dia-diem-kinh-doanh-cung-tinh

 Trình tự thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh

4. Điều kiện để thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh

Để thành lập địa điểm kinh doanh trong cùng tỉnh tại Việt Nam, doanh nghiệp cần tuân thủ các điều kiện và thủ tục sau đây:

  • Phù hợp với quy định pháp luật: Địa điểm kinh doanh phải nằm trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc chi nhánh.

  • Đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.

  • Hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh bao gồm:

    • Thông báo lập địa điểm kinh doanh (theo mẫu quy định).
    • Quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị đối với công ty TNHH/Công ty cổ phần, hoặc của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập địa điểm kinh doanh.
    • Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị đối với công ty TNHH/Công ty cổ phần về việc lập địa điểm kinh doanh (nếu cần).
  • Nội dung thông báo lập địa điểm kinh doanh phải bao gồm:

    • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ của chi nhánh.
    • Tên địa điểm kinh doanh dự định thành lập.
    • Địa chỉ cụ thể của địa điểm kinh doanh.
    • Ngành, nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh.
    • Họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.

  • Cập nhật thông tin đăng ký: Sau khi địa điểm kinh doanh được thành lập, doanh nghiệp phải cập nhật thông tin này trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Phí và lệ phí: Doanh nghiệp phải nộp phí và lệ phí theo quy định hiện hành của Nhà nước khi nộp hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh.

Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định này để đảm bảo việc thành lập địa điểm kinh doanh được thực hiện hợp pháp và thuận lợi.

5. Thủ tục cần thực hiện sau khi đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thành công

Sau khi đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thành công, bạn cần thực hiện một số thủ tục sau đây:

  • Thông báo hoạt động địa điểm kinh doanh:

    • Thông báo việc bắt đầu hoạt động của địa điểm kinh doanh đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt địa điểm kinh doanh.
    • Thời hạn thông báo là trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
  • Đăng ký thuế:

    • Đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh. Thông thường, địa điểm kinh doanh sẽ sử dụng chung mã số thuế với doanh nghiệp chính, nhưng bạn cần khai báo bổ sung thông tin cho cơ quan thuế địa phương.
    • Đăng ký khai thuế tại Chi cục Thuế nơi đặt địa điểm kinh doanh.
  • Đăng ký lao động và bảo hiểm xã hội (nếu có lao động):

    • Nếu địa điểm kinh doanh có sử dụng lao động, bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký lao động tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
    • Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động tại cơ quan bảo hiểm xã hội địa phương.
  • Đăng ký biển hiệu: Đăng ký biển hiệu tại nơi đặt địa điểm kinh doanh nếu có quy định của địa phương về việc treo biển hiệu.

  • Mua và phát hành hóa đơn: Nếu địa điểm kinh doanh phát sinh hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ và cần phát hành hóa đơn, bạn phải làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn với Chi cục Thuế nơi đặt địa điểm kinh doanh.

  • Lưu trữ hồ sơ và sổ sách kế toán: Lập và lưu trữ các hồ sơ, sổ sách kế toán theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.

  • Thực hiện các thủ tục liên quan đến an toàn vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy (nếu cần): Thực hiện các thủ tục và điều kiện về an toàn vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật nếu địa điểm kinh doanh thuộc ngành nghề có yêu cầu.

Việc thực hiện các thủ tục này giúp đảm bảo địa điểm kinh doanh hoạt động hợp pháp, tuân thủ các quy định pháp luật và tránh các rủi ro pháp lý sau này.

6. Lưu ý khi thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh

6.1 Lựa chọn tên địa điểm kinh doanh

Lựa chọn tên địa điểm kinh doanh là một bước quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến sự thành công của doanh nghiệp. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi lựa chọn tên cho địa điểm kinh doanh của bạn:

  • Độc đáo và Dễ nhớ:

    • Chọn tên dễ nhớ, ngắn gọn và dễ phát âm.
    • Tránh sử dụng những tên phổ biến hoặc đã bị trùng lặp nhiều lần trên thị trường.
  • Phù hợp với ngành nghề:

    • Tên nên phản ánh lĩnh vực kinh doanh hoặc sản phẩm/dịch vụ mà bạn cung cấp.
    • Tránh những tên gây hiểu lầm về loại hình kinh doanh của bạn.
  • Khả năng pháp lý:

    • Kiểm tra xem tên dự định có bị trùng với tên của doanh nghiệp khác không.
    • Đảm bảo rằng tên bạn chọn không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc nhãn hiệu đã được đăng ký.
  • Phù hợp với thị trường mục tiêu:

    • Tên nên dễ hiểu và dễ chấp nhận với đối tượng khách hàng mục tiêu của bạn.
    • Nếu bạn kinh doanh ở thị trường quốc tế, hãy đảm bảo tên không mang nghĩa xấu hay không phù hợp ở ngôn ngữ hoặc văn hóa khác.
  • Khả năng phát triển thương hiệu:

    • Tên nên có tiềm năng để phát triển thành thương hiệu mạnh mẽ.
    • Hãy nghĩ đến khả năng mở rộng kinh doanh trong tương lai.
  • Tìm kiếm trên Internet và mạng xã hội:

    • Kiểm tra xem tên dự định có sẵn trên các nền tảng mạng xã hội không.
    • Đảm bảo rằng tên miền (domain) cho website của bạn cũng có sẵn.
  • Tạo cảm xúc tích cực:

    • Tên nên gợi lên cảm xúc tích cực và tạo ấn tượng tốt cho khách hàng.
    • Tránh những từ ngữ có thể gợi lên cảm xúc tiêu cực.
  • Tham khảo ý kiến:

    • Lấy ý kiến từ bạn bè, người thân, hoặc khách hàng tiềm năng để đánh giá tên bạn chọn.
    • Sử dụng các khảo sát nhỏ để biết cảm nhận của người khác về tên doanh nghiệp.
  • Kiểm tra tính linh hoạt: Đảm bảo rằng tên không giới hạn quá mức và có thể thích ứng với các sản phẩm hoặc dịch vụ mới trong tương lai.

Chọn tên cho địa điểm kinh doanh không chỉ đơn thuần là việc đặt tên mà còn là bước đầu tiên để xây dựng thương hiệu và gây dựng hình ảnh doanh nghiệp trong lòng khách hàng. Hãy cân nhắc kỹ lưỡng và chọn một tên phù hợp nhất với chiến lược kinh doanh của bạn.

Ngoài ra, Tên địa điểm kinh doanh phải mang tên chi nhánh kèm theo cụm từ “địa điểm kinh doanh”.

6.2 Địa chỉ trụ sở chính địa điểm kinh doanh

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp là địa chỉ được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước, thông thường là cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan thuế. Địa chỉ này phải là nơi mà doanh nghiệp có trụ sở hoạt động chính thức, và cơ quan nhà nước có thể liên hệ để thực hiện các thủ tục hành chính, kiểm tra, giám sát.

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể nằm tại một địa điểm khác với địa chỉ trụ sở chính. Tuy nhiên, chi nhánh chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi mà chi nhánh đặt trụ sở.

Thông tin chi tiết về địa chỉ trụ sở chính và địa điểm kinh doanh cần bao gồm:

  • Số nhà, số ngõ/ngách/hẻm (nếu có): Đây là số nhà hoặc số ngõ/ngách/hẻm mà doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc địa điểm kinh doanh.

  • Tên đường/phố: Tên của đường hoặc phố mà địa chỉ nằm trên.

  • Tên đơn vị hành chính cấp xã/huyện/tỉnh: Đây là tên của đơn vị hành chính tương ứng với địa chỉ, bao gồm xã/phường/thị trấn (nếu có), huyện/quận và tỉnh/thành phố.

  • Năm trên lãnh thổ Việt Nam: Đây là thông tin về năm mà địa chỉ được xác định trên lãnh thổ của Việt Nam.

Ví dụ về một địa chỉ trụ sở chính địa điểm kinh doanh có thể là:

Số 10, ngõ 123, Đường ABC, Phường XYZ, Quận DEF, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, năm 2024.

Trong ví dụ này:

  • Số nhà: 10
  • Ngõ: 123
  • Đường: ABC
  • Phường: XYZ
  • Quận: DEF
  • Thành phố: Hồ Chí Minh
  • Năm: 2024

6.3 Người đứng đầu địa điểm kinh doanh:

Người đứng đầu địa điểm kinh doanh là người có trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh tại địa điểm đó. Vai trò này có thể được thực hiện bởi các cá nhân hoặc đại diện của tổ chức. Dưới đây là các trường hợp phổ biến của người đứng đầu địa điểm kinh doanh:

  • Thành viên góp vốn của công ty TNHH: Trong một công ty TNHH, người đứng đầu địa điểm kinh doanh có thể là một hoặc nhiều thành viên góp vốn của công ty đó.

  • Cổ đông sáng lập của công ty Cổ phần: Trong một công ty Cổ phần, người đứng đầu địa điểm kinh doanh thường là một hoặc nhiều cổ đông sáng lập của công ty.

  • Người đứng đầu chi nhánh: Trong trường hợp của một chi nhánh, người đứng đầu địa điểm kinh doanh thường là người được bổ nhiệm hoặc được ủy quyền quản lý các hoạt động kinh doanh tại chi nhánh đó.

  • Người được thuê để đại diện: Doanh nghiệp cũng có thể thuê một người để đại diện và quản lý các hoạt động kinh doanh tại địa điểm đó. Người này thường được thể hiện thông qua hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm từ phía doanh nghiệp.

Vai trò và trách nhiệm cụ thể của người đứng đầu địa điểm kinh doanh thường được quy định trong các quy định pháp luật và trong các tài liệu nội bộ của doanh nghiệp.

6.4 Ngành nghề kinh doanh:

Ngành nghề kinh doanh của một địa điểm cụ thể thường được xác định dựa trên ngành, nghề chính mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh. Điều này là do địa điểm kinh doanh là nơi mà các hoạt động kinh doanh cụ thể được thực hiện, và chúng phải phù hợp với lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp.

Khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải chọn một hoặc nhiều ngành nghề kinh doanh chính phản ánh lĩnh vực kinh tế mà họ muốn tham gia. Mỗi ngành nghề thường có các mã số tương ứng trong hệ thống mã ngành nghề kinh doanh được quy định bởi cơ quan chức năng.

Ví dụ, một công ty có thể đăng ký kinh doanh trong ngành sản xuất thực phẩm, và do đó địa điểm kinh doanh của họ phải liên quan đến sản xuất, chế biến hoặc bán các sản phẩm thực phẩm.

Điều này giới hạn địa điểm kinh doanh chỉ được thực hiện các hoạt động kinh doanh liên quan đến ngành nghề đã đăng ký, và không được phép mở rộng ra các ngành nghề khác mà không có sự điều chỉnh và cập nhật từ phía cơ quan quản lý nhà nước.

6.5 Thuế môn bài của địa điểm kinh doanh

Theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người nộp lệ phí môn bài sẽ phải nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trong trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

Vậy khi thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thì cần phải đóng thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh của mình tại nơi địa điểm kinh doanh có địa chỉ. Cách xác định mức thuế môn bài của địa điểm kinh doanh sẽ không giống như xác định bậc thuế môn bài của công ty, sẽ không căn cứ vào số vốn điều lệ của công ty mẹ. Mức thuế môn bài của địa điểm kinh doanh hiện nay theo quy định là 1.000.000 đồng/năm.

luu-y-khi-thanh-lap-dia-diem-kinh-doanh-cung-tinh

 Lưu ý khi thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh

7. Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh tại Công ty Luật ACC

Địa điểm kinh doanh là đơn vị phụ thuộc vào trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh không có con dấu và cơ chế hoạt động kinh doanh phụ thuộc vào trụ sở chính. Khi tiến hành đăng ký địa điểm kinh doanh gặp bất kỳ khó khăn gì có thể liên hệ Công ty Luật ACC là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ đăng ký địa điểm kinh doanh cho các cá nhân và tổ chức có nhu cầu trên cả nước. Vì thế khách hàng lựa chọn Công ty Luật ACC sẽ được cung cấp đầy đủ các vấn đề pháp lý từ đội ngũ chuyên viên tư vấn với nhiều năm kinh nghiệm pháp lý.

7.1 Dịch vụ đăng ký địa điểm kinh doanh của Công ty Luật ACC có lợi ích gì?

Tự hào là đơn vị hàng đầu về tư vấn dịch vụ đăng ký địa điểm kinh doanh, vì vậy luôn đảm bảo mọi vấn đề pháp lý cho quý khách. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn cho quý khách.

Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh chi phí.

Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi

Cung cấp hồ sơ rất đơn giản (hồ sơ khó như bản vẽ, bản thuyết minh quy trình sản xuất kinh doanh). ACC thay mặt quý khách soạn thảo

Luôn hướng dẫn set up đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh

7.2 Khách hàng cung cấp gì khi sử dụng dịch vụ của Công ty Luật ACC:

Khách hàng chỉ cung cấp những thông tin cơ bản sau:

  • Thông tin cá nhân của khách hàng hoặc tổ chức.
  • Thông tin giấy tờ liên quan đến giấy phép đăng ký kinh doanh.

Sau khi được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến khách hàng chúng tôi sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh cho quý khách.

7.3 Quy trình đăng ký địa điểm kinh doanh của Công ty Luật ACC:

Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải.

Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với Công ty Luật ACC không.

Khảo sát thực tế  (Đây là một bước vô cùng quan trọng để cá nhân hoặc tổ chức có thể thuận lợi )

Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu.

Khách hàng cung cấp hồ sơ bao gồm thông tin cá nhân, tổ chức trong hợp đồng.

Nhận bản soạn thảo hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh cho quý khách.

Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy phép đăng ký địa điểm kinh doanh.

8. Những câu hỏi thường gặp.

8.1 Nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh ở đâu?

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thụ lý giải quyết: Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Ví dụ: Công ty A có đăng ký trụ sở chính tại thành phố Hà Nội và muốn lập địa điểm kinh doanh ở tỉnh Hưng Yên, công ty A sẽ nộp hồ sơ tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hưng Yên để thành lập địa điểm kinh doanh.

Thời gian thành lập địa điểm kinh doanh: 3-5 ngày làm việc tính từ ngày hồ sơ được nộp và chấp nhận hợp lệ.

8.2 Địa điểm kinh doanh có con dấu không?

Địa điểm kinh doanh được thành lập không thể khắc dấu riêng cho mình, nó chịu sự quản lý, giám sát, hoạch toán rất chặt chẽ và là bộ phận dính liền với công ty mẹ. Do đó nếu trong trường hợp cần ký hợp đồng, xuất hóa đơn, hoặc ghi nhận chi phí bằng hóa đơn thì công ty mẹ sẽ thực hiện thay cho địa điểm này.

8.3 Người đứng đầu địa điểm kinh doanh có thể là Giám đốc/Tổng Giám đốc công ty không?

Người đứng đầu địa điểm kinh doanh có thể là Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty. Trong nhiều trường hợp, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty sẽ được bổ nhiệm làm người đứng đầu của một hoặc nhiều địa điểm kinh doanh của công ty đó. Vai trò của họ là quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh tại các địa điểm cụ thể, đảm bảo rằng các mục tiêu kinh doanh được đạt được và các quy định pháp lý được tuân thủ. Điều này phụ thuộc vào cấu trúc tổ chức của công ty và quy định nội bộ của nó.

8.4 Kê khai và nộp thuế môn bài khi thành lập địa điểm kinh doanh năm 2022 như thế nào?

Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, khi thành lập địa điểm kinh doanh từ năm đầu thành lập, các địa điểm kinh doanh mới thành lập thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn thuế môn bài bao gồm:

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong quá trình đăng ký địa điểm kinh doanh cùng tỉnh. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo