Tạm trú là gì? (Cập nhật 2024)

Hiện nay, việc di chuyển đến sinh sống tại một chỗ ở khác nơi thường trú để thuận tiện hơn cho nhu cầu học tập, làm việc, lao động,… đang ngày càng phổ biến. Đó được xem là hình thức tạm trú. Vậy tạm trú là gì? Khi nào cần phải thực hiện đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật? Điều kiện tạm trú được quy định như thế nào? Hãy theo dõi bài viết này để nắm được các thông tin chi tiết hơn để giải đáp câu hỏi tạm trú là gì.

Tạm trú là gì
Tạm trú là gì

1. Tạm trú là gì? Đăng ký tạm trú là gì?

Tạm trú là việc công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp khác nơi đăng ký thường trú trong một khoảng thời gian nhất định.

Đăng ký tạm trú là thủ tục đăng ký với cơ quan đăng ký cư trú khi vì một số lý do như học tập, làm việc, lao động mà công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp khác với nơi đăng ký thường trú (cụ thể là ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú) trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

2. Vì sao phải đăng ký tạm trú?

Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Cư trú 2020 thì công dân có nghĩa vụ phải thực hiện đăng ký cư trú nói chung và đăng ký tạm trú nói riêng theo quy định của pháp luật. Tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Vì vậy, việc tạm trú ở một địa điểm khác cần phải được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

3. Điều kiện đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật hiện hành

Bên cạnh điều kiện về việc buộc phải thực hiện đăng ký tạm trú trong trường hợp đã đề cập, căn cứ vào nhu cầu thực tế của từng cá nhân mà thời hạn tạm trú khác nhau nhưng tối đa là 02 năm. Khi hết thời hạn đã đăng ký tạm trú, có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

Điều kiện tiếp theo là công dân không được đăng ký tạm trú tại địa điểm không được đăng ký thường trú mới, cụ thể:

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hoá, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ thiên tai như lở đất, lũ quét, lũ ống,… và khu vực bảo vệ công trình khác theo pháp luật.
  • Chỗ ở nằm toàn bộ trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích hiện đang có tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo đúng quy định.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ.

4. Chế tài xử lý vi phạm không đăng ký tạm trú

Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 thì người có hành vi không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 01 triệu đồng. Ngoài ra, hành vi đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới đồng thời đủ điều kiện đăng ký cư trú (bao gồm đăng ký tạm trú) nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật cũng có thể bị phạt tiền từ 01 triệu đến 02 triệu đồng. Bên cạnh đó, các hành vi vi phạm khác về đăng ký và quản lý cư trú cũng có các mức phạt quy định cụ thể.

Có thể tham khảo thêm về Thủ tục đăng ký tạm trú tại đây.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về tạm trú là gì. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (541 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo