Tài khoản 641 theo thông tư 133/2016/TT-BTC

Thông tư số 133/2016/TT-­BTC, ban hành ngày 26/08/2016, hướng dẫn Chế  độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (thay thế Chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và Thông tư 138/2011/TT-BTC), có hiệu lực áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2017.

C%C3%A1ch-h%E1%BB%8Dc-m%C3%B4n-k%E1%BA%BF-to%C3%A1n-t%C3%A0i-ch%C3%ADnh
Tài khoản 641 theo thông tư 133/2016/TT-BTC

1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản 641 dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ… Các chi phí đó có thể là: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…
Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và hạch toán theo đúng Chế độ kế toán thì sẽ không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế phải nộp.
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tùy theo đặc điểm ngành nghề kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ của Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh 

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán.

  • Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
  • Kết chuyển chi phí bán hàng sang bên Nợ của tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ.

  • Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
  • Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
  • Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
  • Tài khoản 6414 – Khấu hao tài sản cố định
  • Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
  • Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác

3. Cách hạch toán tài khoản 641 một số giao dịch chủ yếu

3.1. Tính tiền lương, phụ cấp, trích bảo hiểm và các khoản hỗ trợ khác cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338…

3.2. Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, hạch toán:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 152, 153, 242…

3.3. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định

3.4. Chi phí điện nước, dịch vụ mua ngoài, chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không đáng kể được phép ghi trực tiếp vào chi phí bán hàng:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331…

3.5. Chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bán hàng:

Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 335 – Chi phí phải trả (nếu chưa nghiệm thu hoặc chưa có hóa đơn)
Có TK 352 – Dự phòng phải trả
Khi chi phí thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335, 352…
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 241, 111, 112, 152…
Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và có liên quan đến nhiều kỳ kế toán, định kỳ, kế toán tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 242 – Chi phí trả trước

3.6. Hàng hóa sản phẩm dùng cho tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan, hạch toán:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 155, 156 – Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa

3.7. Hoa hồng bán hàng giao cho bên nhận đại lý:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu khách hàng

3.8. Khi phát sinh giảm chi phí bán hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112…
Có TK 641 – Chi phí bán hàng

3.9. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo