Tài khoản 341 – vay và nợ thuê tài chính theo thông tư 133/2016/TT-BTC. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về tài khoản 341 cũng như phương thức hạch toán tài khoản này, ACC xin gửi các bạn bài viết chi tiết về tài khoản 341.
Tài khoản 341
1. Tài khoản 341 là gì?
Tài khoản 341 dùng để phản ánh các khoản tiền vay và nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. Không phản ánh vào tài khoản này các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Tham khảo Cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính (Chi tiết 2022)
2. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 341 - vay và nợ thuê tài chính là gì?
Doanh nghiệp sẽ không phản ánh các khoản vay từ việc phát hành trái phiếu hay cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc doanh nghiệp phải mua lại trong tương lai vào tài khoản 341.
Cần theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay và nợ thuê tài chính là gì (vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn hay dài hạn) để có kế hoạch chi trả sao cho hợp lý và đúng thời hạn.
Chi phí tạo lập, thẩm định, kiểm toán hồ sơ,... liên quan đến khoản thuê tài chính sẽ được hạch toán vào chi phí tài chính. Trong trường hợp các chi phí kể trên phát sinh từ khoản vay để phục vụ cho việc đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì sẽ được vốn hóa.
Tổng số tiền nợ thuê tài chính được ghi nhận vào bên Có là số tiền mà doanh nghiệp phải trả, được tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê tài chính.
Cần hạch toán một cách chi tiết cho từng đối tượng cho vay, cho nợ, khế ước vay nợ và tài sản vay nợ.
Tham khảo Hướng dẫn cách lập bảng báo cáo tình hình tài chính
3. Kết cấu của tài khoản 341
Bên Nợ:
– Số tiền đã trả nợ của các khoản vay, nợ thuê tài chính;
– Số tiền vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ chấp thuận;
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
– Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.
Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2
Tài khoản 3411 – Các khoản đi vay: Tài khoản này phản ánh giá trị các khoản tiền đi vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay của doanh nghiệp (tài khoản này không phản ánh các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu).
Tài khoản 3412 – Nợ thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.
4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Tham khảo Cách hạch toán giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Vay bằng tiền
– Trường hợp vay bằng Đồng Việt Nam (nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111)
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
– Trường hợp vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (vay nhập quỹ)
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (vay gửi vào ngân hàng)
Nợ các TK 221, 222 (vay đầu tư vào công ty con, liên kết, liên doanh)
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (vay thanh toán thẳng cho người bán)
Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (vay mua TSCĐ)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
– Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định… ghi:
Nợ TK 241, 635
Có TK 111, 112, 331.
Vay chuyển thẳng cho người bán để mua sắm hàng tồn kho, TSCĐ, để thanh toán về đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241 (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng được ghi nhận bao gồm cả thuế GTGT. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định kế toán tương tự bút toán ở mục a.
Vay thanh toán hoặc ứng vốn (trả trước) cho người bán, người nhận thầu về XDCB, để thanh toán các khoản chi phí, ghi:
Nợ TK 331, 641, 642, 811
Có TK 341 – Vay và thuê tài chính (3411).
Vay để đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, ghi:
Nợ TK 221, 222, 228
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 154, 241 (nếu lãi vay được vốn hóa)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
Khi trả nợ vay bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng, ghi:
Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411)
Có TK 111, 112, 131. hoc ke toan tong hop
Khi trả nợ vay bằng ngoại tệ:
Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá ghi sổ của TK 3411)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
Có TK 111, 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).
Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuê tài chính:
Thực hiện theo quy định của TK 212 – TSCĐ thuê tài chính.
Khi lập Báo cáo tài chính, số dư vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính.
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
5. Câu hỏi thường gặp:
Chi phí khi sử dụng dịch vụ của ACC?
Công ty ACC cung cấp dịch vụ và tư vấn hạch toán tài khoản 341 với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng và chính xác nhất.
Chi phí được vốn hóa khi nào?
Chi phí tạo lập, thẩm định, kiểm toán hồ sơ,... liên quan đến khoản thuê tài chính phát sinh từ khoản vay để phục vụ cho việc đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì sẽ được vốn hóa.
Tổng số tiền nợ thuê tài chính được ghi nhận vào bên Có là gì?
Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả, được tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê tài chính.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Tài khoản 341, cũng như các vấn đề có liên quan trong quá trình hạch toán tài khoản 341. Trong quá trình tìm hiểu, quý khách hàng cần lưu ý đến các yêu cầu của từng trường hợp áp dụng để tránh sai sót trong quá trình hạch toán.
Nội dung bài viết:
Bình luận