Sửa đổi bổ sung thông tư 30/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên môi trường

Ngày 02 tháng 06 năm 2014, Bộ tài nguyên môi trường đã ban hành Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Tuy nhiên sau một thời gian, thông tư này đã được sửa đổi, bổ sung một số điều. Do đó, để tìm hiểu rõ hơn về Sửa đổi bổ sung thông tư 30/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên môi trường, mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Sửa đổi Thông Tư 30 2014 Tt Btnmt
Sửa đổi Thông Tư 30/2014/TT-BTNMT

1. Giới thiệu về Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

Thông tư 30/2014/BTNMT của Bộ tài nguyên và môi trường được ban hành ngày 02 tháng 06 năm 2014 Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

Thuộc tính cơ bản của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT:

Số ký hiệu 30/2014/TT-BTNMT Ngày ban hành 02/06/2014
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 17/07/2014
Nguồn thu thập Công báo số 713 + 714/2014 Ngày đăng công báo 27/07/2014
Ngành Tài nguyên và Môi trường Lĩnh vực Đất đai
Cơ quan ban hành/ Chức danh / Người ký Bộ Tài nguyên và Môi trường Thứ trưởng Nguyễn Mạnh Hiển
Phạm vi Toàn quốc

Nội dung cơ bản của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT gồm 10 Điều:

- Chương I: Những quy định chung

- Chương II: Chứng nhận hợp quy

- Chương III: Công bố hợp quy

- Chương IV: Sử dụng dấu hợp quy

- Chương V: Quản lý sản phẩm sau chứng nhận và công bố hợp quy

- Chương VI: Tổ chức thực hiện

Tóm tắt nội dung thông tư:

Vừa qua Bộ Tài nguyên môi trường đã ban hành Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Theo đó, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Giấy CNQSDĐ hoặc Giấy chứng nhận QSH nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy CNQSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hồ sơ sẽ được trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo một số giấy tờ khác như biên bản xác minh thực địa, văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trích lục bản đồ địa chính...

Ngoài ra, Thông tư còn quy định hồ sơ giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.

2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

Thông tư 30/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT về Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai. Cụ thể như sau:

"Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất

1. Bổ sung Điều 5a như sau:

Điều 5aHồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư

1. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định gồm:

a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03a ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Báo cáo thẩm định hồ sơ dự án đầu tư của cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp chưa có quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành).

c) Quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

d) Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt đối với dự án đầu tư thực hiện giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

đ) Hồ sơ mời thầu đã được thẩm định hoặc phê duyệt đối với trường hợp đấu thấu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

e) Báo cáo đánh giá tác động môi trường do việc chuyển mục đích sử dụng rừng, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng khu rừng, phương án trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;

b) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

c) Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư.”

2. Bổ sung các Khoản 4, 5, 6 và 7 vào Điều 7 như sau:

“4. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời với thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:

a) Đơn đề nghị thẩm định của người xin giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.”

5. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin giao đất, thuê đất mà không phải thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:

a) Đơn đề nghị thẩm định của người xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

6. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:

a) Đơn đề nghị thẩm định của người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

c) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

7. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không lập dự án đầu tư gồm:

a) Đơn đề nghị thẩm định của người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

4. Bổ sung Điều 7a như sau:

Điều 7a. Hồ sơ điều chỉnh quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 03c ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;

c) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp (nếu có);

d) Bản sao giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp (nếu có);

2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

a) Tờ trình theo Mẫu số 03d ban hành kèm theo Thông tư này;

b)  Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);

d) Bản sao trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất trước đây).

3. Hồ sơ thẩm định gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập đối với trường hợp điều chỉnh quyết định mà phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ gồm:

a) Tờ trình theo Mẫu số 03đ ban hành kèm theo Thông tư này;

b)  Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);

d) Bản sao trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất trước đây).

4. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;

b) Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều này;

c) Văn bản của Bộ, ngành có liên quan góp ý về việc đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án phải xin ý kiến các Bộ, ngành (nếu có).”

Hiệu lực của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT: hiện nay đã hết hiệu lực một phần bởi Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. Tuy nhiên phần sửa đổi bổ sung về Thông tư 30/2014/TT-BTNMT tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT là phần còn hiệu lực.

3. Hiệu lực của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành từ kể từ ngày 17 tháng 07năm 2014. 

- Tình trạng hiệu lực: Hiện nay, Thông tư 30/2014/TT-BTNMT vẫn còn hiệu lực.

Trên đây là tất cả thông tin về Sửa đổi, bổ sung thông tư 30/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên môi trường mà ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu Quý đọc giả có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo