Vốn đăng ký kinh doanh đóng vai trò quan trọng và then chốt trong sự hình thành và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Đây không chỉ là cơ sở để xác định năng lực tài chính của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín và khả năng huy động vốn từ các nhà đầu tư.Hãy cùng ACC tìm hiểu thêm về Vốn đăng ký kinh doanh.
I. Vốn đăng ký kinh doanh là gì?

Vốn đăng ký kinh doanh, hay còn gọi là vốn điều lệ khi đăng ký thành lập công ty, là yếu tố quan trọng trong việc xác định tiềm lực tài chính và quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Theo khoản 34, Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; hoặc tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký thành lập công ty chính là mức vốn mà các thành viên hoặc cổ đông công ty cam kết góp và được ghi nhận trong điều lệ của công ty. Đặc biệt, Luật Doanh nghiệp năm 2020 không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa, cho phép doanh nghiệp linh hoạt xác định mức vốn điều lệ dựa trên khả năng kinh tế của các thành viên, mục đích hoạt động, và nhu cầu thực tế của công ty.
Vì vậy, khi quyết định thành lập doanh nghiệp, các thành viên cần cân nhắc các yếu tố sau để xác định mức vốn điều lệ phù hợp:
- Khả năng tài chính của các thành viên: Đảm bảo khả năng góp vốn đầy đủ và kịp thời theo cam kết.
- Phạm vi và quy mô hoạt động, ngành nghề kinh doanh: Mức vốn cần thiết để đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động thực tế sau khi thành lập: Vốn điều lệ cần đủ để trang trải chi phí vận hành và các hoạt động kinh doanh sau khi công ty đi vào hoạt động.
Nhờ xác định đúng và phù hợp mức vốn điều lệ, doanh nghiệp sẽ có nền tảng vững chắc để phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh hiệu quả.
II. Đặc điểm, ý nghĩa của vốn đăng ký kinh doanh
1. Đặc điểm vốn đăng ký kinh doanh
Vốn kinh doanh là nguồn lực ban đầu cần thiết để khởi động quá trình sản xuất, tạo ra sản phẩm mới và mang lại doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nó đóng vai trò như nền móng vững chắc giúp doanh nghiệp bắt đầu và duy trì hoạt động kinh doanh.
Vốn kinh doanh được sử dụng và quay vòng theo từng chu kỳ hoạt động. Sau mỗi chu kỳ, vốn kinh doanh phải được thu hồi đầy đủ để đảm bảo duy trì hoạt động cho các chu kỳ tiếp theo. Điều này giúp doanh nghiệp có đủ tài chính để tiếp tục đầu tư, sản xuất và phát triển.
Nếu sau một chu kỳ hoạt động, vốn kinh doanh không được thu hồi đầy đủ, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn tài chính nghiêm trọng, thậm chí đối mặt với nguy cơ phá sản. Việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả là yếu tố then chốt để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của doanh nghiệp.
2. Ý nghĩa của vốn đăng ký kinh doanh
Tổng mức đầu tư ban đầu: Vốn đăng ký kinh doanh cho biết tổng số tiền mà các thành viên đã cam kết góp vào công ty, giúp dự tính và triển khai các hoạt động kinh doanh.
Cơ sở phân chia lợi nhuận: Vốn kinh doanh xác định tỷ lệ đóng góp của mỗi thành viên, làm cơ sở phân chia lợi nhuận một cách công bằng và minh bạch.
Cam kết trách nhiệm vật chất: Vốn đăng ký kinh doanh thể hiện cam kết trách nhiệm tài chính của các thành viên đối với khách hàng và đối tác, tạo niềm tin và uy tín cho doanh nghiệp.
>> Tham khảo thêm thông tin tại Vốn đăng ký kinh doanh là gì?
III. Số vốn đăng ký kinh doanh tối thiểu bắt buộc đối với một số ngành nghề kinh doanh
Mặc dù không có quy định cụ thể về vốn đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, Một số ngành đặc biệt cần có số vốn đăng ký kinh doanh tối thiểu, tham khảo bảng sau:
AN NINH QUỐC PHÒNG |
||||
1 |
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ |
Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam |
Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ) |
Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP |
CÔNG THƯƠNG |
||||
2 |
Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp |
10 tỷ VNĐ |
Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP |
|
3 |
Sở Giao dịch hàng hóa |
150 tỷ VNĐ |
Điều 1 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
|
4 |
Thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa |
Thành viên môi giới |
5 tỷ VNĐ |
Điều 1 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
Thành viên kinh doanh |
75 tỷ VNĐ |
Điều 1 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
||
5 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
Ký quỹ 7 tỷ VNĐ |
Điều 25 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
|
6 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
Ký quỹ 7 tỷ VNĐ |
Điều 24 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
|
7 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
Ký quỹ 10 tỷ VNĐ |
Điều 23 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
||||
8 |
Thành lập trường đại học tư thục |
Vốn đầu tư tối thiểu 1000 tỷ VNĐ (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường) |
Điều 87 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
|
9 |
Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục |
Vốn đầu tư tối thiểu 250 tỷ VNĐ (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu) |
Điều 91 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
|
10 |
Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục |
Vốn đầu tư tối thiểu 100 tỷ VNĐ (không bao gồm giá trị đất) |
Điều 78 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
|
11 |
Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục |
Vốn đầu tư tối thiểu 50 tỷ VNĐ (không bao gồm giá trị đất) |
Điều 78 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
|
12 |
Thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
Thành lập cơ sở giáo dục mầm non |
Suất đầu tư ít nhất là 30 triệu VNĐ/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) |
Điều 35 Nghị định 86/2018/NĐ-CP |
Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông |
Suất đầu tư ít nhất là 50 triệu VNĐ/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư không thấp hơn 50 tỷ đồng |
|||
Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn |
Suất đầu tư ít nhất là 20 triệu VNĐ/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) |
|||
Thành lập cơ sở giáo dục đại học |
Tổng số vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ VNĐ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). |
|||
Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động |
Mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định nêu trên |
|||
13 |
Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài |
Vốn đầu tư tối thiểu là 250 tỷ VNĐ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) |
Điều 35 Nghị định 86/2018/NĐ-CP |
|
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
||||
14 |
Kinh doanh vận chuyển hàng không |
Khai thác đến 10 tàu bay |
300 tỷ VNĐ |
Khoản 5 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP |
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay |
600 tỷ VNĐ |
|||
Khai thác trên 30 tàu bay |
700 tỷ VNĐ |
|||
15 |
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay |
200 tỷ VNĐ |
Khoản 14 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP |
|
16 |
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay |
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách |
30 tỷ VNĐ |
Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa |
||||
Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu |
||||
17 |
Kinh doanh hàng không chung |
100 tỷ VNĐ |
Khoản 5 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP |
|
18 |
Kinh doanh vận tải biển quốc tế |
05 tỷ VNĐ |
Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP |
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
||||
19 |
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động |
02 tỷ VNĐ |
Điều 6 Nghị định 55/2013/NĐ-CP |
|
20 |
Kinh doanh dịch vụ việc làm |
Ký quỹ 300 triệu VNĐ |
Điều 7, 10 Nghị định 52/2014/NĐ-CP |
|
21 |
Thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
05 tỷ VNĐ |
Điều 3 Nghị định 143/2016/NĐ-CP |
Trường trung cấp |
50 tỷ VNĐ |
|||
Trường cao đẳng |
100 tỷ VNĐ |
|||
22 |
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
5 tỷ VNĐ |
Điều 3 Nghị định 126/2007/NĐ-CP |
|
NGÂN HÀNG |
||||
23 |
Ngân hàng |
NHTM |
3000 tỷ VNĐ |
Điều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP |
NH chính sách |
5000 tỷ VNĐ |
|||
NH hợp tác xã |
3000 tỷ VNĐ |
|||
Chi nhánh NH nước ngoài |
15 triệu USD |
|||
24 |
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
Công ty tài chính |
500 tỷ VNĐ |
|
Công ty cho thuê tài chính |
150 tỷ VNĐ |
|||
25 |
Tổ chức tài chính vi mô |
05 tỷ VNĐ |
||
26 |
Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
50 tỷ VNĐ |
Điều 15 Nghị định 101/2012/NĐ-CP |
|
27 |
Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng |
30 tỷ VNĐ |
Điều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CP |
|
28 |
Hoạt động mua, bán vàng miếng |
Doanh nghiệp |
100 tỷ VNĐ |
Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP |
Tổ chức tín dụng |
3.000 tỷ VNĐ |
|||
TÀI CHÍNH |
||||
29 |
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (Doanh nghiệp, chi nhánh nước ngoài) |
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe |
300 tỷ VNĐ |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
200 tỷ VNĐ đối với chi nhánh nước ngoài |
||||
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh |
350 tỷ VNĐ |
|||
250 tỷ VNĐ đối với chi nhánh nước ngoài |
||||
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh |
400 tỷ VNĐ |
|||
300 tỷ VNĐ đối với chi nhánh nước ngoài |
||||
30 |
Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ |
Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe |
600 tỷ VNĐ |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí |
800 tỷ VNĐ |
|||
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí |
1000 tỷ VNĐ |
|||
31 |
Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe |
300 tỷ VNĐ |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
|
32 |
Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới |
Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài |
Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ Tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam |
Điều 91 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài |
Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ Tổng tài sản tối thiểu tương đương 100 triệu đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam |
|||
33 |
Kinh doanh tái bảo hiểm |
Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
400 tỷ VNĐ |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
700 tỷ VNĐ |
|||
Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
1100 tỷ VNĐ |
|||
34 |
Kinh doanh môi giới bảo hiểm |
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm |
04 tỷ VNĐ |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm |
08 tỷ VNĐ |
|||
35 |
Tổ chức bảo hiểm tương hỗ |
10 tỷ VNĐ |
Điều 32 Nghị định 18/2005/NĐ-CP |
|
36 |
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài |
200 tỷ VNĐ |
Khoản 6 Điều 1 Nghị định 175/2016/NĐ-CP |
|
37 |
Dịch vụ đòi nợ |
2 tỷ VNĐ |
Điều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CP |
|
38 |
Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ |
Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ |
05 tỷ VNĐ |
Điều 6 Nghị định 69/2016/NĐ-CP |
Kinh doanh hoạt động mua bán nợ |
100 tỷ VNĐ |
Điều 7 Nghị định 69/2016/NĐ-CP |
||
Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ |
500 tỷ VNĐ |
Điều 8 Nghị định 69/2016/NĐ-CP |
||
39
|
Kinh doanh chứng khoán (Áp dụng đối với công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam) |
Môi giới chứng khoán |
25 tỷ VNĐ |
Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP Điều 13 Nghị định 151/2018/NĐ-CP |
Tự doanh chứng khoán |
50 tỷ VNĐ |
|||
Bảo lãnh phát hành chứng khoán |
165 tỷ VNĐ |
|||
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
10 tỷ VNĐ |
|||
Kinh doanh chứng khoán (Áp dụng đối với công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam) |
25 tỷ VNĐ |
|||
Ngân hàng thanh toán |
10.000 tỷ VNĐ |
Điều 16 Nghị định 86/2016/NĐ-CP |
||
40 |
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm |
15 tỷ VNĐ |
Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP |
|
41 |
Dịch vụ kiểm toán (chỉ đối với Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) |
5 tỷ VNĐ |
Điều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP |
|
42 |
Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới |
Ký quỹ bắt buộc số tiền tương đương 05 tỷ VNĐ |
Điều 11 Nghị định 17/2012/NĐ-CP |
|
43 |
Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino |
Vốn đầu tư tối thiểu của dự án là 02 tỷ đô la Mỹ |
Điều 23 Nghị định 03/2017/NĐ-CP |
|
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
||||
44 |
Nhập khẩu phế liệu |
Ký quỹ theo Điều 58 Nghị định 38/2015/NĐ-CP |
Điều 56 Nghị định 38/2015/NĐ-CP |
|
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
||||
45 |
Cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg |
Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh |
02 tỷ VNĐ |
Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP |
Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế |
05 tỷ VNĐ |
|||
46 |
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất |
Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông |
Thiết lập mạng trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ VNĐ |
Điều 19 Nghị định 25/2011/NĐ-CP |
Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 30 tỷ VNĐ |
||||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ VNĐ |
||||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông |
Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ VNĐ |
|||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 300 tỷ VNĐ |
||||
47 |
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất |
Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện |
20 tỷ VNĐ |
Điều 20 Nghị định 25/2011/NĐ-CP |
Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo). |
300 tỷ VNĐ |
|||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
500 tỷ VNĐ |
|||
48 |
Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh |
30 tỷ VNĐ |
Điều 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP |
|
49 |
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền ".vn" |
Ký quỹ tối thiểu là 50 triệu VNĐ |
Hợp đồng nhà đăng ký tên miền ".vn" (ban hành kèm theo Quyết định 671/QĐ-BTTTT). |
|
50 |
Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng |
Ký quỹ không dưới 5 (năm) tỷ VNĐ |
Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP |
|
51 |
Thành lập nhà xuất bản |
Có ít nhất 05 (năm) tỷ VNĐ để bảo đảm hoạt động xuất bản |
Điều 8 Nghị định 195/2013/NĐ-CP |
|
TƯ PHÁP |
||||
52 |
Hành nghề thừa phát lại |
Ký quỹ 100 triệu VNĐ |
Điều 18 Nghị định 61/2009/NĐ-CP |
|
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
||||
53 |
Sản xuất phim |
200 triệu VNĐ |
Điều 3 Nghị định 142/2018/NĐ-CP |
|
54 |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam |
Ký quỹ 250 triệu VNĐ |
Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài |
Ký quỹ 500 triệu VNĐ |
|||
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài |
Ký quỹ 500 triệu VNĐ |
|||
55 |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
100 triệu VNĐ |
Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP |
|
XÂY DỰNG |
||||
56 |
Kinh doanh bất động sản dưới hình thức đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản |
20 tỷ VNĐ |
Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP |
IV. Phân biệt vốn đăng ký kinh doanh và vốn cố định
Tiêu chí | Vốn đăng ký kinh doanh | Vốn cố định |
Khái niệm | Là tổng số tiền mà các thành viên cam kết góp vào khi thành lập công ty. | Là phần vốn đầu tư vào tài sản cố định như nhà xưởng, máy móc, thiết bị... mà doanh nghiệp sử dụng lâu dài trong quá trình sản xuất kinh doanh. |
Mục đích | Xác định mức đầu tư ban đầu và làm cơ sở để phân chia lợi nhuận, cũng như thể hiện cam kết tài chính với khách hàng và đối tác. | Đầu tư vào các tài sản cố định để phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. |
Tính chất | Là cam kết tài chính được ghi nhận trong điều lệ công ty và có thể thay đổi tùy theo tình hình kinh doanh và quyết định của các thành viên. | Là khoản đầu tư dài hạn, không thay đổi thường xuyên và được khấu hao dần theo thời gian sử dụng của tài sản. |

V. Câu hỏi thường gặp
1. Vốn đăng ký kinh doanh có phản ánh quy mô của doanh nghiệp không?
Vốn đăng ký kinh doanh thường phản ánh quy mô ban đầu của doanh nghiệp và khả năng tài chính của các thành viên hoặc cổ đông, tuy nhiên không phải là yếu tố duy nhất quyết định quy mô thực sự của doanh nghiệp.
2. Tôi có thể góp vốn đăng ký kinh doanh bằng tài sản không?
Có, vốn đăng ký kinh doanh có thể được góp bằng tiền mặt, tài sản, hoặc các giá trị tài sản khác được các thành viên hoặc cổ đông thỏa thuận và định giá.
3. Làm sao để xác định mức vốn đăng ký kinh doanh phù hợp?
Mức vốn đăng ký kinh doanh nên được xác định dựa trên khả năng tài chính của các thành viên, phạm vi và quy mô hoạt động, ngành nghề kinh doanh, và chi phí hoạt động thực tế của công ty.
Nội dung bài viết:
Bình luận