Sơ đồ chữ T của tài khoản 214 "Hao mòn tài sản cố định" theo Thông tư 133 được thiết lập nhằm tóm tắt cách hạch toán một cách đơn giản nhất. Để tìm hiểu sâu hơn về sơ đồ này, chúng ta có thể xem xét các khía cạnh sau:
Sơ đồ chữ T tài khoản 214"Hao mòn tài sản cố định" theo TT133
1. Tài khoản 214 theo Thông tư 133 là gì?
Theo điều 32 của Thông tư 133/2016/TT-BTC, Tài khoản 214 được sử dụng để phản ánh sự thay đổi giá trị hao mòn và giá trị hao mòn lũy kế của Tài sản cố định (TSCĐ) và Bất động sản đầu tư (BĐSĐT) do quá trình sử dụng, bao gồm cả trích khấu hao và các điều chỉnh khác.
2. Nguyên tắc hạch toán của Tài khoản 214 "Hao mòn tài sản cố định" theo Thông tư 133
2.1 Nguyên tắc kế toán
Tài khoản 214 được sử dụng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn lũy kế của các loại tài sản cố định và bất động sản đầu tư trong quá trình sử dụng do trích khấu hao tài sản cố định, bất động sản đầu tư và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của tài sản cố định, bất động sản đầu tư.
2.2 Hạch toán hao mòn tài sản cố định:
-
Về nguyên tắc, mọi tài sản cố định, bất động sản đầu tư dùng để cho thuê của doanh nghiệp có liên quan đến sản xuất, kinh doanh (gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định hiện hành.
-
Khấu hao tài sản cố định dùng trong sản xuất, kinh doanh và khấu hao bất động sản đầu tư hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; khấu hao tài sản cố định chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý hạch toán vào chi phí khác.
-
Các trường hợp đặc biệt không phải trích khấu hao (như tài sản cố định dự trữ, tài sản cố định dùng chung cho xã hội…), doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
-
Đối với tài sản cố định dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc dùng vào mục đích phúc lợi thì không phải trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh mà chỉ tính hao mòn tài sản cố định và hạch toán giảm nguồn hình thành tài sản cố định đó.
-
Căn cứ vào quy định của pháp luật và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để lựa chọn 1 trong các phương pháp tính, trích khấu hao theo quy định của pháp luật phù hợp cho từng tài sản cố định, bất động sản đầu tư nhằm kích thích sự phát triển sản xuất, kinh doanh, đảm bảo việc thu hồi vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp.
-
Phương pháp khấu hao được áp dụng cho từng tài sản cố định, bất động sản đầu tư phải được thực hiện nhất quán và có thể được thay đổi khi có sự thay đổi đáng kể cách thức thu hồi lợi ích kinh tế của tài sản cố định và bất động sản đầu tư .
-
Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao tài sản cố định phải được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi năm tài chính. Nếu thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản khác biệt lớn so với các ước tính trước đó thì thời gian khấu hao phải được thay đổi tương ứng.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 214 theo Thông tư 133
Kết cấu của Tài khoản 214:
- Bên Nợ của Tài khoản 214 phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ và BĐSĐT giảm do các hoạt động như thanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị hạch toán phụ thuộc, góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, và các hoạt động khác1.
- Bên Có của Tài khoản 214 phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ và BĐSĐT tăng do trích khấu hao.
Nội dung phản ánh của Tài khoản 214:
- Tài khoản 214 dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn lũy kế của các loại TSCĐ và BĐSĐT trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ, BĐSĐT.
- Số dư bên Có của Tài khoản 214 tại cuối kỳ kế toán là giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ, BĐSĐT hiện có tại doanh nghiệp.
Ví dụ về hạch toán:
-
Khi doanh nghiệp thực hiện trích khấu hao TSCĐ, BĐSĐT, sẽ ghi:
- Bên Có Tài khoản 214: Giá trị khấu hao phân bổ trong kỳ.
- Bên Nợ Tài khoản tương ứng phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc chi phí khác tùy thuộc vào mục đích sử dụng của TSCĐ, BĐSĐT.
-
Khi TSCĐ, BĐSĐT được thanh lý, nhượng bán, điều động, sẽ ghi:
- Bên Nợ Tài khoản 214: Giá trị hao mòn đã được trích khấu hao đến thời điểm thanh lý, nhượng bán, điều động.
- Bên Có Tài khoản tương ứng phản ánh giá trị thu được từ việc thanh lý, nhượng bán, hoặc giá trị chuyển nhượng.
4. Sơ đồ chữ T tài khoản 214"Hao mòn tài sản cố định" theo TT133
Nội dung bài viết:
Bình luận