Số Căn cước công dân, hay còn được gọi là chứng minh nhân dân, là một trong những tài liệu quan trọng nhất định danh công dân trong một quốc gia. Ở Việt Nam, nó thường được gọi với số 12 chữ số và mang theo nhiều ý nghĩa và chức năng quan trọng trong đời sống công dân hàng ngày. Bài viết này sẽ đi sâu vào ý nghĩa của 12 số Căn cước công dân và vai trò quan trọng mà nó đóng trong xã hội hiện đại.

Ý nghĩa 12 số căn cước công dân là gì?
1. Căn cước công dân là gì?
Theo Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014, Căn cước công dân được định nghĩa như sau:
"Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.”
Do đó, thẻ Căn cước công dân là một loại giấy tờ tùy thân quan trọng của công dân Việt Nam, chứa đựng thông tin cơ bản về lai lịch và nhân dạng cá nhân.
Nội dung chi tiết của thẻ Căn cước công dân được quy định tại Điều 18 Luật Căn cước công dân như sau:
- Mặt trước thẻ bao gồm hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc, dòng chữ “Căn cước công dân”. Thông tin cụ thể trên mặt trước bao gồm ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú, và ngày, tháng, năm hết hạn.
- Mặt sau thẻ chứa bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa, thông tin vân tay, và đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ. Thêm vào đó, có thông tin về ngày, tháng, năm cấp thẻ, họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ, và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
- Bộ trưởng Bộ Công an sẽ quy định cụ thể về quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, và chất liệu của thẻ Căn cước công dân.
2. Ý nghĩa 12 số căn cước công dân
Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP và quy định tại Điều 7, Thông tư 07/2016/TT-BCA, dãy số 12 chữ số trên thẻ Căn cước công dân (CCCD) gắn chip được giải thích như sau:
Mã Tỉnh, Thành phố, hoặc Quốc gia (03 chữ số đầu): Đây là mã số định danh nơi công dân đăng ký khai sinh. Các mã này được quy định và liệt kê trong Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA của Bộ Công an. Ví dụ: Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079...
Mã Thế kỷ và Giới tính (01 chữ số): Mã thế kỷ và giới tính của công dân được quy ước như sau:
- Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1
- Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3
- Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5
- Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7
- Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9
Mã Năm Sinh (02 chữ số tiếp theo): Là mã năm sinh của công dân. Ví dụ: Công dân sinh năm 1963 thì có 2 mã này là 63; công dân sinh năm 2002 thì có 2 mã này là 02.
Khoảng Số Ngẫu Nhiên (06 chữ số cuối): Là mã phân biệt những công dân có cùng thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh và họ cùng sống ở một tỉnh, thành phố nào đó. Mã này đảm bảo tính độc nhất và phân biệt giữa các công dân.
3. Lệ phí làm căn cước công dân là bao nhiêu?
Mức thu lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân được quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC.
Tuy nhiên, theo Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC, nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, người dân sẽ được giảm 50% mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân từ 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022.
Theo đó, mức lệ phí cấp Căn cước công dân như sau:
Mức thu lệ phí |
Từ 01/01/2022 đến 30/6/2022 |
Từ 01/07/2022 |
Chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số (CMND), CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD |
15.000 đồng/thẻ CCCD |
30.000 đồng/thẻ CCCD |
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu |
25.000 đồng/thẻ CCCD |
50.000 đồng/thẻ CCCD |
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam |
35.000 đồng/thẻ CCCD |
70.000 đồng/thẻ CCCD |
4. Câu hỏi thường gặp
Ý nghĩa của 12 số căn cước công dân là gì?
Trả lời: 12 số căn cước công dân là mã định danh cá nhân, giúp xác định và quản lý thông tin lai lịch, nhân dạng của công dân Việt Nam.
Cơ cấu cụ thể của 12 số trên thẻ căn cước là gì?
Trả lời: Gồm mã tỉnh, thành phố, hoặc quốc gia; mã thế kỷ và giới tính; mã năm sinh; khoảng số ngẫu nhiên, tạo thành một hệ thống nhằm phân biệt và nhận diện cá nhân một cách duy nhất.
Tại sao thẻ căn cước công dân cần có hệ thống 12 số này?
Trả lời: Hệ thống 12 số giúp quản lý thông tin cá nhân, theo dõi lai lịch và nhân dạng dễ dàng, cũng như đảm bảo tính chính xác và độc nhất của mỗi công dân trong toàn bộ cộng đồng.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Ý nghĩa 12 số căn cước công dân. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận