Trong 2 phần trước của bài viết đã trình bày 04 nguyên tắc kế toán tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản trong doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại khoản 1 điều 36 thông tư 133/2016/TT-BTC, cụ thể như sau Tại đây nguyên tắc kế toán còn lại và kết cấu, nội dung tài khoản Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất doanh nghiệp nhỏ và vừa:

1. Nguyên tắc kế toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
Theo quy định tại Điều 36 Khoản 1 Thông tư 133/2016/TT-BTC, nguyên tắc kế toán tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như sau:
(1) Công ty phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có cơ sở chắc chắn về giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho bị giảm sút so với giá gốc của hàng tồn kho. Dự phòng là khoản tiền được trích trước để tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một phần giá trị nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng tồn kho nhằm bù đắp những thiệt hại thực tế xảy ra do thiết bị, sản phẩm, hàng tồn kho bị giảm giá.
(2) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi tất toán. Việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải phù hợp với các quy định hiện hành. (3) Việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải được tính theo từng loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. Đối với dịch vụ dở dang phải tính dự phòng khấu hao hàng tồn kho cho từng loại dịch vụ có giá riêng.
(4) Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong điều kiện kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí sản xuất ước tính cần thiết cho việc bán hàng tồn kho.
(5) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ vào số lượng, giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của từng loại vật tư, hàng hóa, dịch vụ dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải trích lập tại thời điểm cuối niên độ kế toán này lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì phần chênh lệch trọng yếu nhất được ghi tăng dự phòng và ghi tăng trong giá trị. tư liệu sản xuất đã bán.
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập tại thời điểm cuối niên độ kế toán này thấp hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang hạch toán trên sổ kế toán thì phần chênh lệch nhỏ nhất được hoàn nhập ghi giảm khoản dự phòng. và ghi vào sổ sách kế toán ghi giảm giá vốn hàng bán. (6) Đối với tổn thất hàng tồn kho, nếu đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho thì công ty phải sử dụng khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập để bù đắp, nếu khoản dự phòng đã lập đó không đủ bù đắp , phần lỗ còn lại sẽ được tính vào giá vốn hàng bán.
(7) Doanh nghiệp không được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho dùng cho đầu tư xây dựng cơ bản, sản xuất sản phẩm nếu sản phẩm do mình góp phần cấu thành sẽ được bán với giá bằng hoặc lớn hơn giá thành. của sản xuất sản phẩm.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản cho con nợ và chủ nợ
Bên nợ:
- Hoàn nhập chênh lệch giữa khoản dự phòng tổn thất tài sản phải lập kỳ này ít hơn khoản dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng.
- Bồi thường thiệt hại về giá trị tài sản của khoản dự phòng đã hình thành.
Bên Có:
Dự phòng tổn thất tài sản được lập khi lập báo cáo tài chính.
Số dư bên Có: Dự phòng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ.
2.2. Tài khoản cấp 2 TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài khoản này phản ánh việc trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.
- Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư vào đơn vị khác: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng do công ty nhận vốn đầu tư bị lỗ làm cho chủ đầu tư có khả năng mất vốn hoặc dự phòng giảm giá các khoản đầu tư.
- Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản ánh việc trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng các khoản nợ và các khoản trích lập đối với các khoản nợ khó đòi. - Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản ánh việc trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nội dung bài viết:
Bình luận