Bất kì một doanh nghiệp nào cũng cần thực hiện quyết toán thuế hay còn được gọi là khai quyết toán, đề cập đến hoạt động của doanh nghiệp trong việc kê khai tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp về cơ quan thuế. Trong bài viết này ACC sẽ cung cấp cho bạn thông tin liên quan đến Quyết toán thuế cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự
Quyết toán thuế cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự
1. Quyết toán thuế là gì?
Quyết toán thuế là việc kiểm tra những số liệu có trong các khoản thuế của một tổ chức hoặc cá nhân. Đây chính là việc mà bất kỳ một đơn vị tổ chức kinh tế hay cá nhân nào cũng phải làm. Thường thì theo lý thuyết việc quyết toán này xảy ra 1 năm 1 lần nhưng khi có đột xuất của cơ quan kiểm toán thì bạn cần xuất các dữ liệu về thuế mà công ty đã, đang chuẩn bị nộp theo quý và tháng.
Có 2 trường hợp thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là:
- Thực hiện quyết toán thuế định kỳ mỗi năm.
- Khi doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh, chuyển đổi chủ sỡ hữu và tổ chức lại cơ cấu lĩnh vực kinh doanh.
Theo Nghị quyết 116/2020/QH14, doanh nghiệp có tổng doanh thu dưới 200 tỷ thì mức đóng thuế sẽ được giảm 30%.
2. Hồ sơ quyết toán thuế cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự
Hồ sơ quyết toán thuế TNDN có nhiều mẫu khác nhau được áp dụng cho từng trường hợp riêng biệt.
2.1 Trường hợp doanh nghiệp xác định được thu nhập tính thuế TNDN
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 3/TNDN, Thông tư 151/2014/TT-BTC.
Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm doanh nghiệp có quyết định chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
Một số phụ lục kèm theo tờ khai theo thực tế phát sinh của người nộp thuế:
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mẫu số 3-1A/TNDN (dành cho ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ), mẫu số 3-1B/TND (dành cho khối ngân hàng, tín dụng), mẫu số 3-1C/TNDN (dành cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán).
- Phụ lục chuyển lỗ, mẫu số 3-2/TNDN.
- Phụ lục về ưu đãi thuế TNDN, mẫu số 3-3A/TNDN, mẫu 3-3B/TNDN, mẫu 3-3C/TNDN.
2.2 Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo tỷ lệ % doanh thu
Doanh nghiệp sẽ dựa vào mẫu số 04/TNDN kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
Tuy nhiên với những trường hợp không phát sinh thường xuyên doanh thu từ các hoạt động kinh doanh thì quyết toán thuế doanh nghiệp theo mẫu 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC. Tuy nhiên, doanh nghiệp trường hợp này sẽ không phải thực hiện quyết toán năm.
3. Các bước thực hiện quyết toán thuế cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự
Quyết toán thuế cần tuân thủ theo các bước dưới đây:
- Bước 1: Xác định doanh thu.
- Bước 2: Xác định chi phí hợp lý và các khoản thu nhập khác.
- Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế.
- Bước 4: Xác định thu nhập được miễn thuế.
- Bước 5: Xác định các khoản lỗ được kết chuyển đúng quy định.
- Bước 6: Tính thu nhập tính thuế.
- Bước 7: Tính thuế TNDN phải nộp.
Các bước thực hiện quyết toán thuế cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự
4. Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự
Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cần được nộp đúng thời gian quy định. Nội dung này được chỉ rõ trong Thông tư 156/2013/TT-BTC tại điểm đ khoản 3 điều 10.
– Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Như vậy, kết thúc năm dương lịch 2021, hạn chót nộp quyết toán thuế doanh nghiệp sẽ là ngày 31/3/2022.
– Doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động thì thời hạn chậm nhất là ngày 45 kể từ khi có quyết định.
– Trường hợp doanh nghiệp gặp tai nạn bất ngờ có thể xin gia hạn với đề nghị xin gia hạn nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp (có xác nhận của công an hoặc UBND nơi đăng ký kinh doanh). Thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp.
Doanh nghiệp không nộp quyết toán thuế đúng hạn sẽ bị cơ quan thuế xử phạt theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Số ngày nộp chậm | Mức phạt |
Từ 1 – 5 ngày, có tình tiết giảm nhẹ | Cảnh cáo |
Từ 1 – 10 ngày | 400.000 – 1.000.000 VNĐ |
Từ 10 – 20 ngày | 800.000 – 2.000.000 VNĐ |
Từ 20 – 30 ngày | 1.200.000 – 3.000.000 VNĐ |
Từ 30 – 40 ngày | 1.600.000 – 4.000.000 VNĐ |
Hơn 40 ngày | 2.000.000 – 5.000.000 VNĐ |
5. Quyết toán thuế cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự nộp ở đâu?
Các doanh nghiệp tổ chức sẽ nộp hồ sơ qua các hình thức như:
- Khi nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Người nộp thuế có thu nhập từ SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đã đăng ký tại nơi có trụ sở chính thì kế toán sẽ nộp quyết toán thuế TNDN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Các công chức liên quan sẽ đóng dấu tiếp nhận và ghi đầy đủ các thông tin như ngày nộp hồ sơ, số lượng tài liệu và ghi nhận và sổ văn thư liên quan.
- Khi nộp gián tiếp như gửi qua bưu chính: Cơ quan thuế sẽ ghi nhận ngày nhận được hồ sơ và ghi nhận vào sổ sách.
- Nộp qua cổng thông tin website: Hệ thống sẽ xử lý theo trình tự tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ.
6. Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế doanh nghiệp (TNDN) cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự
6.1. Công thức tính thuế TNDN phải nộp
Quyết toán thuế doanh nghiệp căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ và mức thuế suất theo Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, Thông tư 96/2015/TT-BTC.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển đúng quy định).
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý + Các khoản thu nhập khác.
- Mức thuế suất thuế TNDN là 20% đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp hưởng ưu đãi thuế, không hoạt động khai thác một số loại khoáng sản quý, hiếm (theo Điều 11 Thông tư 78 / 2014 / TT-BTC).
6.2 Doanh thu chịu thuế TNDN
Theo điều 5, Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm trợ giá, phụ thu doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Doanh thu tính thuế đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
- Doanh thu tính thuế đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT.
- Trường hợp doanh nghiệp được khách hàng trả tiền hàng hóa, dịch vụ trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính quyết toán thuế TNDN về thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc theo doanh thu trả tiền 1 lần.
- Doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế, việc xác định số thuế được ưu đãi cần căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia cho số năm thu tiền trước.
6.3 Các khoản chi được trừ và không được trừ khi quyết toán thuế doanh nghiệp
Khi thực hiện quyết toán thuế sẽ có những khoản chi được trừ hoặc không được trừ. Điều này cần bộ phận kế toán lưu ý để thực hiện đúng nhất.
Các khoản chi được trừ
Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC và Thông -tư 25/2018/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi chi khi đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi có liên quan đến hoạt động SXKD.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản chi từ 20 triệu đồng trở lên (đã có VAT).
Các khoản chi không được trừ
Khi quyết toán thuế Doanh nghiệp cần lưu ý các khoản chi trong được trừ dưới đây:
- Chi lương, thưởng cho người lao động đã hạch toán vào chi phí SXKD nhưng không có chứng từ thanh toán.
- Chi trang phục không đủ hóa đơn, chứng từ hoặc chi vượt quá 5 triệu đồng/năm/người.
- Nộp quỹ hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ vượt mức 3 triệu đồng/tháng/người.
- Chi lãi vay vốn SXKD vướt quá 150% mức lãi suất cơ bản công bố tại thời điểm vay.
- Chi khấu hao tài sản cố định không sử dụng cho SXKD, chi vượt mức quy định hiện hành, không có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, không hạch toán trong sổ sách kế toán.
- Chi thuê tài sản cá nhân không có đủ hồ sơ, chứng từ.
- Các khoản phạt về vi phạm hành chính (trừ vi phạm hợp đồng).
- Trích, lập, sử dụng các khoản sự phòng không đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu để hình thành tài sản cố định.
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế.
7. Lưu ý trong quá trình kê khai, quyết toán thuế cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự
Để quá trình quyết toán thuế được thuận tiện và chính xác, kế toán cần đảm bảo những điều sau:
- Doanh nghiệp cần cẩn chuẩn bị đầy đủ hệ thống sổ sách và chứng từ kế toán. Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và cả đến khi quyết toán thuế, hệ thống sổ sách, chứng từ chi tiết phải được in đầy đủ và lưu trữ để phục vụ quyết toán. Doanh nghiệp cần đảm bảo các số liệu có liên quan, tránh trường hợp đến khi bị thanh tra mới thấy có sự không trùng khớp trong số liệu.
- Khi thực hiện quyết toán thuế cần rà soát, kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán. Việc này vừa giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về chứng từ kế toán, vừa giúp kế toán nắm được toàn bộ nội dung hợp lệ và còn thiếu của chứng từ.
- Sử dụng phần mềm kế toán có tính năng lập tờ khai thuế tự động. Nắm bắt được những vấn đề mà cả kế toán và chủ doanh nghiệp gặp phải, liên tục cải tiến từng ngày nhằm đem lại phần mềm kế toán ưu việt nhất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tận dụng những ưu điểm, hiện nay công ty luật ACC đang thực hiện dự án ra mắt phần mềm kế toán với những tính năng ưu việt, cùng đón chờ nhé.
8. Câu hỏi thường gặp
Công ty ACC có dịch vụ quyết toán thuế cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự không?
Có. Để tránh rủi ro cũng như không xảy ra sai sót khi chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế đồng thời tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp thì sử dụng dịch vụ quyết toán thuế tại ACC là một lựa chọn hoàn hảo nhằm tối ưu các thủ tục liên quan đến quyết toán thuế cho doanh nghiệp.
Công thức tính thuế TNDN cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự là gì?
Quyết toán thuế doanh nghiệp căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ và mức thuế suất theo Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, Thông tư 96/2015/TT-BTC.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
Các khoản chi nào được trừ khi quyết toán thuế cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự?
TheoThông tư 96/2015/TT-BTC và Thông -tư 25/2018/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi chi khi đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi có liên quan đến hoạt động SXKD.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản chi từ 20 triệu đồng trở lên (đã có VAT).
Trên đây là toàn bộ nội dung về Quyết toán thuế cho kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận