Quyết định 85/QĐ-UBND Bạc Liêu 2021 Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa năm 2020 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (lĩnh vực: Văn hóa, Gia đình)

Nội dung bài viết:

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH BẠC LIÊU
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 85/QĐ-UBND

    Bạc Liêu, ngày 20 tháng 01 năm 2021

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA NĂM 2020 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU (CÁC LĨNH VỰC: VĂN HÓA; GIA ĐÌNH)

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của cúc nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

    Căn cứ Thông tư s 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

    Căn cứ Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 03/TTr-SVHTTTTDL ngày 06 tháng 01 năm 2021.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa năm 2020, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực: Văn hóa; Gia đình);

    Cụ thể: Danh mục gồm 20 (hai mươi) thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố tại Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL (Phụ lục đính kèm).

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định:

    1. Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực: Văn hóa; Gia đình).

    2. Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thư viện bị bãi bỏ và được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Cục Kiểm soát TTHC, VPCP (để b/c);

    CT, các PCT UBND tỉnh;
    - Các PCVP UBND tỉnh;
    - Bưu điện tỉnh Bạc Liêu;
    - Cổng TTĐT t
    nh;
    - TT PV HCC;
    - VP. UBND tỉnh: Tr
    P KGVX Quyên;
    - Lưu: VT, KS
    TT-06(TT-KSTT)

    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Cao Xuân Thu Vân

     

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA NĂM 2020 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU (CÁC LĨNH VỰC: VĂN HÓA; GIA ĐÌNH)
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

    Số TT

    Mã số TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Địa điểm thực hiện

    Cách thức thực hiện

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Căn cứ pháp lý

    I. LĨNH VỰC VĂN HÓA

    A1. Văn hóa cơ sở

    1

    1.000903.000.00.00.H04

    Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)

    Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp;

    - Qua dịch vụ bưu chính;

    - Qua dịch vụ công trực tuyến.

    Phí:

    - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

    - Tại các khu vực khác:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

    (Thông tư số 212/2016/TT-BTC)

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

    Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, qun lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

    2

    1.000831.000.00.00.H04

    Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan qun lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)

    Trong 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp;

    - Qua dịch vụ bưu chính;

    - Qua dịch vụ côntrực tuyến.

    Phí:

    - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.

    - Tại các khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.

    ((Thông tư số 212/2016/TT-BTC)

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

    Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, qun lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

    3

    1.004648.000.00.00.H04

    Thủ tục công nhận lần đầu Cơ quan đạt chuẩn văn hóa, Đơn vị đạt chuẩn văn hóa, Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa

    Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đu hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    Không quy định

    Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chun văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.

    4

    2.000440.000.00.00.H04

    Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm

    Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    Không quy định

    Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.

    5

    1.000933.000.00.00.H04

    Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa

    Trong 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    Không quy định

    Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.

    6

    1.004646.000.00.00.H04

    Thủ tục công nhận lần đầu Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới

    Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    Không quy định

    Thông tư số 17/2011/TT- BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.

    7

    1.004644.000.00.00.H04

    Thủ tục công nhận lại Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới

    Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    Không quy định

    Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.

    8

    1.004634.000.00.00.H04

    Thủ tục công nhận lần đầu Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị

    Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    Không quy định

    Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.

    9

    1.004622.000.00.00.H04

    Thủ tục công nhận lại Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị

    Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    Không quy định

    Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.

    10

    1.003645.000.00.00.H04

    Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện

    Trong 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính;

    - Qua dịch vụ công trực tuyến.

    Không quy định.

    Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.

    11

    1.003635.000.00.00.H04

    Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện

    Trong 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính;

    - Qua dịch vụ công trực tuyến.

    Không quy định.

    Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.

    A2. Thư viện

    12

    1.008898.000.00.00.H04

    Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng

    Trong 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.

    Trung tâm Hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp;

    - Trực tuyến;

    - Qua dịch vụ bưu chính

    Không quy định

    Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.

    - Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.

    - Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.

    13

    1.008899.000.00.00.H04

    Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng

    Trong 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.

    Trung tâm Hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp;

    - Trực tuyến;

    - Qua dịch vụ bưu chính

    Không quy định

    (Như trên)

    14

    1.008900.000.00.00.H04

    Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.

    Trong 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.

    Trung tâm Hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp;

    - Trực tuyến;

    - Qua dịch vụ bưu chính

    Không quy định

    (Như trên)

    II. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH

    15

    1.003243.000.00.00.H04

    Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

    Trong 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    Không quy định

    - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007;

    Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;

    Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;

    Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đănký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.

    16

    1.003226.000.00.00.H04

    Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

    Trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    Không quy định

    (Như trên)

    17

    1.003185.000.00.00.H04

    Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

    Trong 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    Không quy định

    (Như trên)

    18

    1.003140.000.00.00.H04

    Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

    Trong 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    Không quy định

    (Như trên)

    19

    1.003103.000.00.00.H04

    Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

    Trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    Không quy định

    (Như trên)

    20

    1.001874.000.00.00.H04

    Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

    Trong 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm hành chính công cấp huyện

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    Không quy định

    (Như trên)

    Tng s: 20 thủ tục hành chính.

    * Ph chú: Đối với các thủ tục hành chính có quy định “Cách thức thực hiện: Qua Dịch vụ công trực tuyến”, được thực hiện khi Cổng Dịch vụ công tnh Bạc Liêu chính thức hoạt động tại địa ch: http://dichvucong.baclieu.gov.vn./.

    Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo