Quyết định 438/QĐ-UBND Phú Yên 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Nội dung bài viết:

    Ban hành: 24/03/2021

    Hiệu lực: 24/03/2021

    Số hiệu:438/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Lĩnh vực, ngành:Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
    Nơi ban hành:Tỉnh Phú Yên
    Người ký:Hồ Thị Nguyên Thảo
    Ngày đăng:Dữ liệu đang cập nhật
    Số công báo:Dữ liệu đang cập nhật
    Tình trạng:Hết hiệu lực: 13/01/2022

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH PHÚ YÊN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 438/QĐ-UBND

    Phú Yên, ngày 24 tháng 3 năm 2021

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Quyết định 820/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 457/TTr-SVHTTDL ngày 15 tháng 3 năm 2021.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh (kèm theo Danh mục)

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Hồ Thị Nguyên Thảo

     

    DANH MỤC

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)

    TT

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Cách thức thực hiện

    Phí, lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

    A

    VĂN HÓA

    A1.

    VĂN HÓA CƠ SỞ

    1

    Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện

    - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

    + Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.

    + Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

    + Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

    - Tại khu vực khác

    + Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.

    + Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.

    + Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

    - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

    - Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

    Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 820/QĐ-BVHTTDL ngày 9/3/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    2

    Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện

    - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

    - Tại khu vực khác: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

    - Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

    - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

    - Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

    Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 820/QĐ-BVHTTDL ngày 9/3/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo