Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Sóc Trăng số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn

Nội dung bài viết:

    Ban hành: 30/07/2012

    Số hiệu: 37/2012/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính
    Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
    Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
    Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày đăng: Dữ liệu đang cập nhật
    Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
    Tình trạng: Đã biết

    ỦY BAN NHÂN DÂN                      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
     TỈNH SÓC TRĂNG                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
             -------                                                     
    ---------------

         Số: 37/2012/QĐ-UBND                              Sóc Trăng, ngày 30 tháng 7 năm 2012 

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

    Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;

    Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

    1. Đối với xã, phường, thị trấn loại II:

    Bố trí không quá 23 cán bộ, công chức, gồm có:

    a) Cán bộ:

    - Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, phụ trách Tổ chức và Tuyên giáo Đảng ủy.

    - Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy.

    - Chủ tịch Hội đồng nhân dân.

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

    - Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, phụ trách Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra.

    - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phụ trách khối kinh tế.

    - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phụ trách khối văn hoá - xã hội.

    - Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

    - Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

    - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

    - Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam).

    - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

    b) Công chức:

    - Trưởng Công an.

    - Chỉ huy trưởng Quân sự.

    - Công chức Văn hoá - Xã hội (phụ trách Văn hoá - Thông tin - Truyền thông và Thể dục Thể thao).

    - Công chức Văn hoá - Xã hội (phụ trách Lao động - Thương binh - Xã hội và Xoá đói giảm nghèo).

    - Công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã).

    - Công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường phụ trách môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường phụ trách Xây dựng nông thôn mới (đối với xã).

    - Công chức Tài chính - Kế toán.

    - Công chức Tư pháp - Hộ tịch.

    - Công chức Văn phòng - Thống kê (UBND và HĐND).

    - Công chức Văn phòng - Thống kê (phụ trách một cửa, tiếp công dân và kiểm soát thủ tục hành chính).

    - Công chức Văn phòng - Thống kê (phụ trách Văn phòng Đảng uỷ).

    2. Đối với xã, phường, thị trấn loại I:

    Bố trí không quá 25 cán bộ, công chức, bao gồm 23 chức vụ, chức danh nêu tại Khoản 1 Điều này và 02 chức danh sau:

    a) Công chức Tư pháp - Hộ tịch.

    b) Công chức Tài chính - Kế toán.

    Điều 2.

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Sóc Trăng.

    2. Chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Nội vụ;
    - Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
    - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
    - Ủy ban MTTQVN tỉnh;
    - Các Ban Xây dựng Đảng thuộc Tỉnh ủy;
    - Các đoàn thể cấp tỉnh;
    - Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
    - Các Sở, Ban ngành tỉnh;
    - Công báo;
    - Lưu: TH, HC.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Trung Hiếu

    Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo