Quyết định 3157/QĐ-UBND Vĩnh Phúc 2008 về bảng giá tính thuế tài nguyên

Nội dung bài viết:

    Ban hành: 28/08/2008

    Hiệu lực: 28/08/2008

    Số hiệu: 3157/QĐ-UBND

    Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc

    Loại văn bản: Quyết định

    Người ký: Trần Ngọc Ái

    Số công báo: Đang cập nhật

    Áp dụng: Đã biết

    Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

    ỦY BAN NHÂN DÂN                                                              CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

    TỈNH VĨNH PHÚC                                                                            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          -------                                                                                                   ---------------                                  Số: 1768/2014/QĐ-UBND                                                             Hạ Long, ngày 13 tháng 08 năm 2014   

    QUYẾT ĐỊNH

    V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC.

    ỦY BAN NHÂN DÂN

    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 14 tháng 4 năm 1998;

    Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);

    Căn cứ Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);

    Căn cứ Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998, Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ quy đinh chi tiết thi hành và sửa đổi Pháp lệnh Thuế tài nguyên;

    Xét đề nghị của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 3776/TTr-CT ngày 25/8/2008 về việc xây dựng giá tính thuế tài nguyên,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1.

    Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

    Số TT

    DANH MỤC TÀI NGUYÊN

    Đơn vị tính

    Giá tính thuế

    (Đồng VN)

    I

    Đất các loại:

     

     

    1

    Đất dùng để san lấp, xây đắp công trình

    m3

    5.000

    2

    Đất sản xuất gạch xây thông thường

    m3

    10.000

    II

    Cát các loại:

     

     

    1

    Cát đen dùng để san lấp mặt bằng

    m3

    6.000

    2

    Cát xây dựng các loại

    m3

    30.000

    3

    Cát vàng chuyên dùng để đổ bê tông

    m3

    60.000

    III

    Sỏi các loại:

     

     

    1

    Sỏi, sạn khai thác ở các sông, suối

    m3

    30.000

    2

    Sỏi xô dùng để đổ bê tông

    m3

    65.000

    IV

    Đá các loại:

     

     

    1

    Đá hộc

    m3

    55.000

    2

    Đá mạt, đá vụn trong quá trình khai thác bán ra

    m3

    65.000

    3

    Đá penspat

    m3

    60.000

    4

    Đá bột kết ốp lát

    m3

    400.000

    5

    Đá hoa ốp lát

    m3

    500.000

    V

    Nước ngầm khai thác:

     

     

    1

    Nước ngầm khai thác:

    m3

    2.000

    Điều 2.

    Tổ chức thực hiện:

    1. Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành tại Điều 1 quyết định này áp dụng để tính thuế tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh không thực hiện đầy đủ sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định hoặc tổ chức, cá nhân có thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách, hóa đơn , chứng từ theo quy định nhưng tài nguyên khai thác không trực tiếp bán ra mà sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh không xác định được giá bán để tính Thuế Tài nguyên.
    2. Đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên bán ra đã áp dụng đầy đủ chế độ sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định, xác định được giá bán tài nguyên tại nơi khai thác thì thực hiện thu thuế tài nguyên theo quy định tại Điểm 1 - Mục II - Phần II Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài Chính.
    3. Đối với các loại tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa có trong bảng giá thì áp dụng theo giá của sản phẩm tương đương, có cùng phẩm cấp và công dụng quy định trong bảng giá làm cơ sở để tính thuế tài nguyên theo quy định; Đối với các loại tài nguyên khai thác phải qua chế biến thành các sản phẩm khác, sau đó bán ra thì căn cứ vào định mức tiêu hao tài nguyên trong quá trình sản xuất chế biến để quy đổi ra sản lượng tài nguyên khai thác để áp dụng theo bảng giá đã quy định.
    4. Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính, nộp Thuế tài nguyên theo quy định hiện hành của Nhà nước.
    5. Trong quá trình thực hiện nếu giá tính thuế tài nguyên nói tại Điều 1 có biến động tăng, giảm ±20% hoặc có loại tài nguyên khác phát sinh trên địa bàn giao Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị, tổ chức thu báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh kịp thời.

    Điều 3.

    Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh; Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

     

    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
    K.TCHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Trần Ngọc Ái

     Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo