Quyết định 2955/QĐ-UBND Bình Định 2019 thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao Ủy ban nhân dân cấp huyện

Nội dung bài viết:

    Ban hành: 23/08/2018

    Hiệu lực: 01/09/2019

    Số hiệu:2955/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Lĩnh vực, ngành:Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
    Nơi ban hành:Tỉnh Bình Định
    Người ký:Phan Cao Thắng
    Ngày đăng:Dữ liệu đang cập nhật
    Số công báo:Dữ liệu đang cập nhật
    Tình trạng:Hết hiệu lực: 05/02/2020

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH BÌNH ĐỊNH

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 2955/QĐ-UBND

    Bình Định, ngày 23 tháng 8 năm 2019

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÌNH ĐỊNH

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Thông tư s 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 1406/TTr-SVHTT ngày 16 tháng 8 năm 2019,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trên lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bình Định theo Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (phụ lục 01 kèm theo).

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019 và bãi bỏ 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định đã công bố tại Quyết định số 4328/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định (Phụ lục 02 kèm theo).

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


    Nơi nhận:
    Như Điều 3;
    - Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
    - CT, các PCT UBND tỉnh;
    - CVP, các PVP UBND tỉnh;
    - Trung tâm Tin học - Công báo;
    - Lưu: VT, KSTT.

    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Phan Cao Thắng

     

    PHỤ LỤC 01

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÌNH ĐỊNH
    (Ban hành theo Quyết định số 2955/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 ca Ch tịch UBND tỉnh)

    A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

    I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

    TT

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Địa điểm thc hiện

    Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Căn cứ pháp lý

    TTHC liên thông

    Thủ tục hành chính được công b tại Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL ngày 07/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    1

    Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm phục vụ hành chính công tnh Địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

    Không

    - Tại Thành phố Quy Nhơn và Thị xã An Nhơn:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

    - Tại các khu vực khác:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    - Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

    -

    2

    Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm phục vụ hành chính công tnh Địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

    Không

    - Tại Thành phố Quy Nhơn và Thị xã An Nhơn:

    + Mức thu phí thm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy.

    - Tại các khu vực khác: + Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giy.

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    - Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

    -

    3

    Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điu kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    04 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

    Không

    - Tại Thành phố Quy Nhơn và Thị xã An Nhơn:

    + Đối vi trường hp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.

    + Tại các khu vực khác: Đối với trường hp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    - Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

    -

    4

    Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

    04 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

    Không

    Không quy định

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    -

    II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    Căn cứ pháp lý

    Cơ quan thực hiện

    Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định s 2750/QĐ-BVHTTDL ngày 07/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    1

    Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    Sở Văn hóa và Thể thao

    2

    Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    Sở Văn hóa và Thể thao

    B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

    I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

    TT

    Tên thủ tc hành chính

    Thi hạn giải quyết

    Địa điểm thực hiện

    Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Căn c pháp lý

    TTHC liên thông

    Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL ngày 07/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    1

    Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

    Không

    - Tại Thành phố Quy Nhơn và Thị xã An Nhơn:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

    - Tại các khu vực khác:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy.

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    - Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

    -

    2

    Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

    Không

    - Tại Thành phố Quy Nhơn và Thị xã An Nhơn:

    + Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.

    + Tại các khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    - Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

    -

    II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    Căn cứ pháp lý

    Cơ quan thực hiện

    Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL ngày 07/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    1

    Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    Ủy ban nhân dân cấp huyện

     

    PHỤ LỤC 2

    BÃI BỎ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÌNH ĐỊNH
    (Ban hành theo Quyết định số 2955 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

    STT

    Mã số TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Căn cứ pháp lý

    Thủ tục hành chính đã công b tại Quyết định s 4328/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định bị bãi bỏ

    1

    BVH-BDI-278903

    Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    2

    BVH-BDI-278900

    Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (do Sở Văn hóa và Thể thao cấp)

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    3

    BVH-BDI-278924

    Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

     Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo