Nội dung bài viết:
Ban hành: 28/12/2012
Số hiệu:2662/QĐ-UBND
Loại văn bản:Quyết định
Lĩnh vực, ngành:Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Nơi ban hành:Tỉnh Bình Phước
Người ký:Nguyễn Văn Lợi
Ngày hiệu lực:Đã biết
Ngày đăng:Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:Dữ liệu đang cập nhật
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2662/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường;
Căn cứ Quyết định số 2058/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1833/TTr-SVHTTDL ngày 22/11/2012 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 2058/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2662/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
Mã số |
Lĩnh vực văn hóa |
|||
1 |
Bổ sung: - Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke; - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường. |
222929 |
|
2 |
Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường. |
Bổ sung - Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường; - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường. |
222943 |
Phần II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Ban hành kèm theo Quyết định 2662/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh Karaoke.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép kinh doanh gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra và viết giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp gửi bằng thư điện tử sẽ được trả lời qua thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành giấy phép. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép hoặc bổ sung hồ sơ có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử [email protected].
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu).
Nếu gửi hồ sơ qua thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, gồm: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Tại các thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.00.000đ/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000đ/giấy.
- Tại các huyện thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.00.000đ/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000đ/giấy.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke (Mẫu 23).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phòng Karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
- Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;
- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Địa điểm hoạt động Karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;
- Địa điểm hoạt động Karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề;
- Phù hợp với quy hoạch về Karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ VH,TT&DL quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ;
- Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường;
- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020.
Mẫu 23
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Bình Phước
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ...............................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................
- Điện thoại: ..............................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................. ngày cấp................ nơi cấp…..............................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh: .................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có): ..............................................................
- Số lượng phòng karaoke: ........................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng: ..................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) Ký, đóng dấu (đối với tổ chức) |
2. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép kinh doanh gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra và viết giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp gửi bằng thư điện tử sẽ được trả lời qua thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành giấy phép. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép hoặc bổ sung hồ sơ có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua thư điện tử [email protected].
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường;
+ Bản sao có giá trị pháp lý giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với Trung tâm văn hóa, nhà văn hóa (Trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu).
Nếu gửi hồ sơ qua thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, gồm: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Tại các thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu lệ phí là 15.00.000đ/giấy.
- Tại các huyện thuộc tỉnh, mức thu lệ phí là 10.00.000đ/giấy.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 24);
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phòng khiêu vũ trong vũ trường phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên, đảm bảo các điều kiện về cách âm phòng chống cháy, nổ;
- Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo tiêu chuẩn âm thanh, ánh sáng;
- Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ VH,TT&DL quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ;
- Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường;
- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020.
Mẫu 24
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Bình Phước
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ...............................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................
- Điện thoại: ..............................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày cấp.......... nơi cấp…............................................................................... (đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp) ........................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ...........................................................
- Năm sinh: ................................................................................................
- Chức danh: ..............................................................................................
- Giấy CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp ................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh: .................................................................................
- Số lượng phòng khiêu vũ: .......................................................................
- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: .............................................
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.