Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ninh Thuận giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc

Nội dung bài viết:

    Ban hành: 12/03/2015

    Số hiệu: 17/2015/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Lĩnh vực, ngành: Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
    Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
    Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
    Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày đăng: Dữ liệu đang cập nhật
    Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
    Tình trạng: Đã biết

    ỦY BAN NHÂN DÂN                CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    TỈNH NINH THUẬN                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
               -------                                              
    ---------------

         Số: 17/2015/QĐ-UBND                       Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 12 tháng 03 năm 2015

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Thông tư số 05/BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;

    Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;

    Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

    Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

    Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 350/TTr-SXD ngày 10 tháng 02 năm 2015 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 254/BC-STP ngày 05 tháng 02 năm 2015 của Sở Tư pháp,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc.

    Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định này để áp dụng trong các trường hợp sau:

    1. Xác định giá trị tài sản khi giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

    2. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển kinh tế của địa phương. Trong trường hợp giá trị bồi thường mà bên nhận tiền bồi thường không đồng ý theo bảng giá này, chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định để xác định giá trị bồi thường, sau khi thẩm định trường hợp giá trị dự toán thấp hơn giá theo bảng giá này thì toàn bộ chi phí cho công việc tư vấn tính toán xác lập dự toán bên nhận tiền bồi thường có trách nhiệm chi trả.

    3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa vụ tài chính liên quan.

    4. Khi có biến động giá lớn hơn 10%, Sở Xây dựng lập lại bảng giá cho phù hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt theo quy định.

    Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

    1. Đối với các dự án đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.

    2. Đối với các dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 88/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


    Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Xây dựng;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
    - Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
    - Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Ninh Thuận;
    - Chủ tịch và các Phó CT UBND tỉnh;
    - Các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh;
    - HĐND các huyện, thành phố;
    - UBND các xã, phường, thị trấn;
    - Công báo, Website Ninh Thuận;
    - VPUB: QHXD, NC, TCD;
    - Lưu: VT, QHXD (Đạt).

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Lưu Xuân Vĩnh

     

    BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

    A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở

    Thứ tự

    Loại nhà

    Giá nhà ở (đồng/m²)

    I

    Nhà ở cấp II cao > 3 tầng

    01

    Loại A

    5.100.000

    02

    Loại B

    4.650.000

    03

    Loại C

    4.350.000

    II

    Nhà ở cấp II cao 3 tầng

    01

    Loại A

    4.900.000

    02

    Loại B

    4.400.000

    03

    Loại C

    4.050.000

    III

    Nhà ở cấp II cao 2 tầng

    01

    Loại A

    4.650.000

    02

    Loại B

    4.350.000

    03

    Loại C

    3.750.000

    IV

    Nhà ở cấp III cao 1 tầng (mái BTCT)

    01

    Loại A

    3.600.000

    02

    Loại B

    3.400.000

    03

    Loại C

    3.150.000

    V

    Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn, ngói)

    01

    Loại A

    2.500.000

    02

    Loại B

    2.300.000

    03

    Loại C

    2.150.000

    VI

    Nhà tạm nền xi măng

    01

     

    1.100.000

    VII

    Nhà tạm nền đất

    01

     

    700.000

    B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Thứ tự

    Loại Công trình

    Giá công trình xây dựng (đồng/m²)

    I

    Công trình cấp III cao >= 4 tầng

    01

    Loại A

    5.100.000

    02

    Loại B

    4.650.000

    03

    Loại C

    4.350.000

    II

    Công trình cấp IV cao 3 tầng

    01

    Loại A

    4.900.000

    02

    Loại B

    4.400.000

    03

    Loại C

    4.050.000

    III

    Công trình cấp IV cao 2 tầng

    01

    Loại A

    4.650.000

    02

    Loại B

    4.350.000

    03

    Loại C

    3.750.000

    IV

    Công trình cấp IV cao 1 tầng (mái BTCT)

    01

    Loại A

    3.600.000

    02

    Loại B

    3.400.000

    03

    Loại C

    3.150.000

    V

    Công trình cấp IV, 1 tầng (mái tôn hoặc ngói)

    01

    Loại A

    2.500.000

    02

    Loại B

    2.300.000

    03

    Loại C

    2.150.000

    C. BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC

    STT

    Vật kiến trúc

    Đơn vị tính

    Đơn giá

    1

    Khối đá chẻ vữa xi măng

    đồng/m3

    1.527.000

    2

    Khối xây gạch vữa xi măng

    đồng/m3

    1.479.000

    3

    Khối xây gạch bê tông xi măng

    đồng/m3

    1.039.000

    4

    Tường rào xây gạch

    - Cao < 1m

    - Cao 1 -1,5 m

    - Cao 1,6 - 2,0 m

     

    đồng/m

    đồng/m

    đồng/m

     

    352.000

    516.000

    680.000

    5

    Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp

     

     

     

    - Cao < 1,5 m

    - Cao 1,5 - 2,0 m

    đồng/m

    đồng/m

    411.000

    523.000

    6

    Tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bê tông

     

     

     

    - Cao < 1,5m

    - Cao 1,5 - 2,0 m

    đồng/m

    đồng/m

    228.000

    284.000

    7

    Mương xây gạch (0,2*0,2*0,1 )m

    đồng/m

    197.000

    8

    Mương xây gạch (0,4*0,4*0,1)m

    đồng/m

    318.000

    9

    Trát đá rửa

    đồng/m2

    224.000

    10

    Trụ xây gạch

    đồng/m3

    1.934.000

    11

    Trụ bê tông có cốt thép

    đồng/m3

    8.622.000

    12

    Đan bê tông dày 0,07m (có cốt thép)

    đồng/m2

    275.000

    13

    Khối bê tông không cốt thép

    đồng/m3

    4.791.000

    14

    Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ )

    đồng/m3

    1.036.000

    15

    Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)

    đồng/m3

    1.314.000

    16

    Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ)

    đồng/m3

    1.355.000

    17

    Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)

    đồng/m3

    2.014.000

    18

    Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống 49mm

    đ/giếng

    3.873.000

    19

    Giếng bơm UNICEP không có tay bơm, đường kính ống 49mm

    đ/giếng

    1.448.000

    20

    Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính 1m

    đồng/cái

    1.105.000

    21

    Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m

    đồng/m

    1.943.000

    22

    Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m

    đồng/m

    3.853.000

    23

    Giếng bi đúc đường kính 1m

    đồng/m

    540.000

    24

    Sân gạch thẻ

    đồng/m2

    227.000

    25

    Sân gạch lá nem (bát tràng)

    đồng/m2

    273.000

    26

    Sân gạch hoa

    đồng/m2

    265.000

    27

    Sân lát gạch men gốm

    đồng/m2

    311.000

    28

    Sân láng xi măng

    đồng/m2

    177.000

    29

    Sân bê tông

    đồng/m2

    296.000

    30

    Sân lót đá 4*6cm, trên rải đá mi bụi

    đồng/m2

    225.000

    31

    Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2 (chưa tính móng)

    đồng/m2

    261.000

    32

    Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải dầu

    đồng/m2

    271.000

    33

    Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm, tôn xi măng, mái ngói

    đồng/m2

    347.000

    34

    Mái che cột kèo sắt, mái tôn, mái ngói

    đồng/m2

    741.000

    35

    Mái che cột xây gạch, mái tôn kẽm, phibro xi măng

    đồng/m2

    448.000

    36

    Chuồng nuôi gia súc, gia cầm xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

    đồng/m2

    872.000

    37

    Chuồng nuôi gia súc, gia cầm không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

    đồng/m2

    433.000

    38

    Chuồng gia súc, gia cầm sàn gỗ, mái tôn

    đồng/m2

    478.000

    39

    Tháo dỡ mái ngói, mái tôn (cả hệ đỡ)

    - Mái ngói

    - Mái tôn

     

    đồng/m2

    đồng/m2

     

    101.000

    87.000

    40

    Tháo dỡ rào lưới thép, thép gai, rào gỗ

    đồng/m

    57.000

    41

    Tháo dỡ khung hoa sắt

    đồng/m2

    42.000

    42

    Giàn nho, giàn táo bằng thép, trụ gỗ

    đồng/m2

    86.000

    43

    Đào ao, đào mương đất cấp 3

    - Bằng thủ công

    - Bằng máy

     

    đồng/m3

    đồng/m3

     

    348.000

    49.000

    44

    Bồi thường (di dời) mộ đất

    đồng/mộ

    2.391.000

    45

    Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m2

    đồng/mộ

    4.513.000

    46

    Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m3

    đồng/mộ

    5.523.000

    47

    Sàn lát gỗ

    đồng/m2

    478.000

    48

    Ốp gỗ tường

    đồng/m2

    461.000

    49

    Ốp đá Granit

    đồng/m2

    632.000

    50

    Ốp đá rối

    đồng/m2

    281.000

    51

    Ốp gạch men

    đồng/m2

    400.000

    52

    Di dời đồng hồ nước

    đồng/cái

    1.228.000

    53

    Bồi thường điện thoại cố định có dây trong thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

    đồng/cái

    467.000

    54

    Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các huyện

    đồng/cái

    576.000

    55

    Bồi thường di dời đồng hồ điện

    đồng/cái

    2.300.000

    Ghi chú:

    1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: do Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố phối hợp với địa phương kiểm tra thực tế hoặc theo hóa đơn, chứng từ để xác định.

    2. Các loại vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố lập dự toán gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình người Quyết định đầu tư phê duyệt (đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư); gửi Sở Xây dựng thẩm định đối với các dự án còn lại.

    3. Giếng xây gạch dày 10 cm khi đường kính tăng lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá có số thứ tự 21 đã ban hành.

    4. Tường rào xây gạch; trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp; tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bê tông khi chiều cao tăng 0,1m thì đơn giá tăng 5% so với đơn giá đã ban hành tại số thứ tự 4,5,6.

    Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo