Quyết định 1367/QĐ-UBND Quảng Trị 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa

Nội dung bài viết:

    Ban hành: 31/05/2021

    Hiệu lực: 31/05/2021

    Số hiệu:1367/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Lĩnh vực, ngành:Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
    Nơi ban hành:Tỉnh Quảng Trị
    Người ký:Võ Văn Hưng
    Ngày đăng:Dữ liệu đang cập nhật
    Số công báo:Dữ liệu đang cập nhật
    Tình trạng:Hết hiệu lực: 16/02/2022

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH QUẢNG TRỊ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 1367/QĐ-UBND

    Quảng Trị, ngày 31 tháng 5 năm 2021

     QUYẾT ĐỊNH

    CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG TRỊ

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

    Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Quyết định số 820/QĐ-BVHTTDL ngày 09/3/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 58/TTr-SVHTTDL ngày 13/5/2021 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị.

    Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các thủ tục hành chính lĩnh vực Karaoke, Vũ trường đã được công bố tại Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 05/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị trái với Quyết định này đều bị thay thế, bãi bỏ.

    Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
    - Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
    - Trung tâm PVHCC tỉnh;
    - Lưu VT, KSTTHC(2b).

    CHỦ TỊCH




    Võ Văn Hưng

     

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC TTHC BAN HÀNH MỚI; TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG TRỊ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 31 tháng 05 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)

    I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 04 TTHC

    A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

    Số TT

    Mã thủ tục hành chính

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Địa điểm thực hiện

    Cách thức thực hiện

    Phí/lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

    I

    Lĩnh vực Văn hóa

    1

    1.001029.000.00.00.H50

    Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dich vụ karaoke

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

    Trực tiếp/ trực tuyến/ qua dịch vụ bưu chính

    Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

    1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

    - Từ 01 đến 03 phòng, mức thu phí là 4.000.000 đồng/giấy;

    - Từ 04 đến 05 phòng mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy

    - Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

    2. Tại khu vực khác:

    - Từ 01 đến 03 phòng, mức thu phí là 2.000.000 đồng/giấy;

    - Từ 04 đến 05 phòng mức thu phí là 3.000.000 đông/giấy

    - Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

    - Nghị định số 54/2019/ NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

    - Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

    Sửa đổi mức phí theo Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính

    2

    1.001008.000.00.00.H50

    Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

    Trực tiếp/ trực tuyến/ qua dịch vụ bưu chính

    Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

    1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

    Mức thu phí thẩm định là 15.000.000 đồng/ giấy

    2. Tại các khu vực khác:

    Mức thu phí thẩm định là 10.000.000 đồng/ giấy.

    - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

    - Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

    Sửa đổi mức phí theo Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính

    3

    1.000963.000.00.00.H50

    Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

    Trực tiếp/ trực tuyến/ qua dịch vụ bưu chính

    Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

    1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

    Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/ giấy phép/ lần thẩm định.

    2. Tại khu vực khác:

    Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/ giấy phép/ lần thẩm định.

    3. Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke:

    Đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

    - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

    - Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

    Sửa đổi mức phí theo Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính

    4

    1.000922.000.00.00.H50

    Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

    04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

    Trực tiếp/ trực tuyến/ qua dịch vụ bưu chính

    Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường:

    Đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

    - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

    - Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

    Sửa đổi mức phí theo Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính

    II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN: 02 TTHC

    A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI

    Số TT

    Mã thủ tục hành chính

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Địa điểm thực hiện

    Cách thức thực hiện

    Phí/lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

    I

    Lĩnh vực Văn hóa

    1

    1.000903.000.00.00.H50

    Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện

    Trực tiếp/ trực tuyến/ qua dịch vụ bưu chính

    Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

    1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

    - Từ 01 đến 03 phòng, mức thu phí là 4.000.000 đồng/giấy;

    - Từ 04 đến 05 phòng mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy

    - Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

    2. Tại khu vực khác:

    - Từ 01 đến 03 phòng, mức thu phí là 2.000.000 đồng/giấy;

    - Từ 04 đến 05 phòng mức thu phí là 3.000.000 đông/giấy

    - Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

    - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

    - Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

     

    2

    1.000831.000.00.00.H50

    Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)

    04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện

    Trực tiếp/ trực tuyến/ qua dịch vụ bưu chính

    Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

    1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

    Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/ giấy phép/ lần thẩm định.

    2. Tại khu vực khác:

    Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/ giấy phép/ lần thẩm định.

    3. Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke:

    Đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

    - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

    - Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

     

    Tổng cộng: 06 TTHC./.

    Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo