Quyết định 13/2023/QĐ-TTg Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

Nội dung bài viết:

    Ban hành: 22/05/2023

    Số hiệu: 13/2023/QĐ-TTg
    Loại văn bản: Quyết định
    Lĩnh vực, ngành: Xuất nhập khẩu
    Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
    Người ký: Lê Minh Khái
    Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày đăng: 31/05/2023
    Số công báo: Từ số 723 đến số 724

      THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                   -------                                       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                               --------------

        Số: 13/2023/QĐ-TTg                                    Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2023 

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

    Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

    Điều 1. 

    Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

    Điều 2. 

    Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho cơ sở của mình theo đúng công suất thiết kế để sản xuất ra các sản phẩm, hàng hóa.

    Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần (Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.

    2. Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường theo các mã HS tương ứng quy định tại Mục 2.3 hoặc Mục 2.5 trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này.

    3. Các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có tên gọi khác (nhưng mã HS không thay đổi) so với Quyết định này thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần.

    Điều 4. Điều khoản thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2023 và thay thế Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

    2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, việc nhập khẩu xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (có mã HS 2618 00 00) làm nguyên liệu sản xuất xi măng được thực hiện theo quy định của pháp luật sản phẩm, hàng hóa về vật liệu xây dựng.

    3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban cùa Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách Xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
    các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, KTTH (2).

    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Lê Minh Khái

    DANH MỤC

    PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
    (Kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

    TT

    Tên phế liệu

    Mã HS

    1

    Phế liệu sắt, thép, gang

         

    1.1

    Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc

    7204

    10

    00

    1.2

    Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Bằng thép không gỉ

    7204

    21

    00

    1.3

    Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác

    7204

    29

    00

    1.4

    Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc

    7204

    30

    00

    1.5

    Phế liệu và mảnh vụn khác: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hoặc đóng thành kiện, bánh, bó

    7204

    41

    00

    1.6

    Phế liệu và mảnh vụn khác: Loại khác

    7204

    49

    00

    2

    Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic)

         

    2.1

    Từ các polyme từ etylen: Dạng xốp, không cứng

    3915

    10

    10

    2.2

    Từ các polyme từ etylen: Loại khác

    3915

    10

    90

    2.3

    Từ các polyme từ styren: Loại khác: Polyme Styren (PS), Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Expanded Polystyrene (EPS)

    3915

    20

    90

    2.4

    Từ các polyme từ vinyl clorua: Loại khác

    3915

    30

    90

    2.5

    Từ plastic khác:

         

    Từ poly (etylene terephthalate) (PET)

    3915

    90

    10

    Từ polypropylene (PP)

    3915

    90

    20

    Từ polycarbonate (PC)

    3915

    90

    30

    Loại khác: Polyamit (PA); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng

    3915

    90

    90

    3

    Phế liệu giấy

         

    3.1

    Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng

    4707

    10

    00

    3.2

    Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ

    4707

    20

    00

    3.3

    Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)

    4707

    30

    00

    4

    Phế liệu thủy tinh

         

    4.1

    Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia âm cực hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49

    7001

    00

    00

    5

    Phế liệu kim loại màu

         

    5.1

    Phế liệu và mảnh vụn của đồng

    7404

    00

    00

    5.2

    Phê liệu và mảnh vụn của niken

    7503

    00

    00

    5.3

    Phế liệu và mảnh vụn của nhôm

    7602

    00

    00

    5.4

    Phế liệu và mảnh vụn của kẽm

    7902

    00

    00

    5.5

    Phế liệu và mảnh vụn thiếc

    8002

    00

    00

    5.6

    Phế liệu và mảnh vụn của mangan

    8111

    00

    10

    Ghi chú: Mã hóa hàng hóa (mã HS) trong Danh mục này được sử dụng theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

    Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo