Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Bắc Ninh giá và chế độ quản lý, sử dụng tiền từ dịch vụ trông giữ xe

Nội dung bài viết:

    Ban hành: 23/01/2017

    Số hiệu: 02/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Lĩnh vực, ngành: Thương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài chính nhà nước
    Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
    Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
    Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày đăng: Dữ liệu đang cập nhật
    Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
    Tình trạng: Đã biết

    ỦY BAN NHÂN DÂN                     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      TỈNH BẮC NINH                                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
               -------                                                   
    ---------------

         S: 02/2017/QĐ-UBND                              Bắc Ninh, ngày 23 tháng 01 năm 2017

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

    UBND TỈNH BẮC NINH

    Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

    Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính Phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

    Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính Phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

    Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

    Căn cứ Thông báo số 47/UBND-KTTH ngày 09/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc bổ sung nội dung kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh ngày 21/12/2016;

    Xét tờ trình số 474/TTr-STC ngày 23/12/2016 của Sở Tài chính,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 15/05/2015 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

    Điều 3. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành trực thuộc UBND tỉnh; Cục thuế Bắc Ninh; Kho bạc nhà nước Bắc Ninh, các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh căn cứ Quyết định thi hành./. 

     

    TM. UBND TỈNH
    CHỦ TCH




    Nguyễn Tử Quỳnh

    QUY ĐỊNH

    GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 23/1/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

    Chương I Quy định chung

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy định này quy định giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ trông giữ xe; chủ phương tiện và cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

    Chương II Quy định cụ thể

    Điều 3. Đối tượng được thu tiền, phải trả tiền dịch vụ trông giữ xe:

    1. Đối tượng được thu tiền dịch vụ trông giữ xe: Các tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ trông giữ xe (gồm xe đạp - kể cả xe đạp điện, xe máy điện; xe xích lô; xe máy; xe ô tô).

    2. Đối tượng phải trả tiền dịch vụ trông giữ xe: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trông giữ xe.

    Điều 4. Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:

    1. Đối với điểm trông giữ các phương tiện bị thu, giữ do vi phạm Luật giao thông

    (Áp dụng theo phụ lục số 01 kèm theo)

    2. Đối với các điểm: Nơi công cộng, bệnh viện, lễ hội, tham quan du lịch, chợ...

    a) Đối với xe đạp, xe máy: Áp dụng theo phụ lục số 02 kèm theo

    b) Đối với ô tô: Áp dụng theo phụ lục số 03 kèm theo

    Điều 5. Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:

    Áp dụng theo phụ lục số 04 kèm theo

    Điều 6. Chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe:

    1. Đối với các đơn vị được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp, các hộ kinh doanh: số tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe được tính là doanh thu của doanh nghiệp, hộ kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ về thuế với nhà nước theo các quy định hiện hành.

    2. Đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính: số tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe là một nguồn thu tài chính của đơn vị được sử dụng theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản liên quan.

    Chương III Tổ chức thực hiện

    Điều 8. Tổ chức thực hiện

    1. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực trông giữ xe trên địa bàn thực hiện quy định này.

    2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về sở Tài chính để xem xét, giải quyết./. 

    PHỤ LỤC SỐ 01

    (Ban hành kèm theo Quy định Giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)

    STT

    Loại phương tiện

    ĐVT

    Mức giá

    1

    Xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện)

    đng/xe/1 ngày đêm

    2.000

    2

    Xe xích lô

    đng/xe/1 ngày đêm

    3.000

    3

    Mô tô, xe máy và xe tương tự

    đng/xe/1 ngày đêm

    5.000

    4

    Xe từ 9 ghế ngi trở xung và xe có trọng tải từ 1,5 tấn trở xuống

    đng/xe/1 ngày đêm

    40.000

     

    Xe từ 10 ghế ngi đến 29 ghế ngi và xe có trọng tải từ 1,6 đến dưới 10 tấn

    đng/xe/1 ngày đêm

    50.000

    6

    Xe từ 30 ghế ngi trở lên và xe có trọng tải 10 tấn trở lên

    đng/xe/1 ngày đêm

    60.000

     

    PHỤ LỤC SỐ 02

    (Ban hành kèm theo Quy định Giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)

    STT

    Loại phương tiện

    Mức giá

    Ban ngày (đ/lượt)

    Ban đêm (đ/lượt)

    Gửi cả ngày và đêm (đ/lượt)

    Gửi cả tháng (đ/tháng)

    Điểm trông giữ xe tại các cơ sở giáo dục địa bàn các huyện

    Điểm trông giữ xe tại các cơ sở giáo dục địa bàn thị xã, thành phố

    Các đối tượng khác

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    1

    Xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện)

     

     

    2.000

    3.000

    4.000

    7.000

    10.000

    35.000

    2

    Xe máy

    4.000

    6.000

    8.000

    30.000

    30.000

    80.000

    Ghi chú: Mức thu trông giữ xe máy theo tháng tại cột 6 và cột 7 chỉ quy định đối với điểm trông giữ xe tại Trung tâm giáo dục thường xuyên đối với học sinh, sinh viên được phép đi xe máy theo quy định.

    (Thời gian gửi ban ngày từ 6 giờ đến 22 giờ, gửi ban đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau), (1 lượt xe: Là 1 lần xe vào và ra ở điểm trông giữ).

     

    PHỤ LỤC SỐ 03

    (Ban hành kèm theo Quy định Giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)

    TT

    Phương thức trông giữ

    Mức thu

    Xe từ 9 ghế ngồi trở xuống và xe có trọng tải từ 1,5 tấn trở xuống

    Xe từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải từ 1,6 đến dưới 10 tấn

    Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải 10 tấn trở lên

    1

    2

    3

    4

    5

    1

    Ban ngày (đng/lượt)

    10.000

    12.000

    14.000

    2

    Ban đêm (đng/lượt)

    10.000

    12.000

    14.000

    3

    Cả ngày và đêm (đồng/lượt)

    15.000

    18.000

    20.000

    4

    Cả tháng (đng/tháng)

    500.000

    600.000

    750.000

    (Thời gian gửi ban ngày từ 6 giờ đến 22 giờ, gửi ban đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau), (1 lượt xe: Là 1 lần xe vào và ra ở điểm trông giữ).

     

    PHỤ LỤC SỐ 04

    (Ban hành kèm theo Quy định Giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)

    STT

    Loại phương tiện

    ĐVT

    Giá tối đa

    1

    2

    3

    4

    I

    Trông giữ ban ngày

     

     

    1

    Xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện)

    đ/xe/lượt

    2.000

    2

    Xe xích lô

    đ/xe/lượt

    2.000

    3

    Mô tô, xe máy và xe tương tự

    đ/xe/lượt

    6.000

    4

    Xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống và xe có trọng tải 1,5 tấn trở xuống

    đ/xe/lượt

    24.000

    5

    Xe từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải 1,6 tấn đến 10 tấn

    đ/xe/lượt

    36.000

    6

    Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải trên 10 tấn

    đ/xe/lượt

    60.000

    II

    Trông giữ ban đêm

     

     

    1

    Xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện)

    đ/xe/lượt

    3.000

    2

    Xe xích lô

    đ/xe/lượt

    3.000

    3

    Mô tô, xe máy và xe tương tự

    đ/xe/lượt

    8.000

    4

    Xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống và xe có trọng tải 1,5 tn trở xuống

    đ/xe/lượt

    34.000

    5

    Xe từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải 1,6 tấn đến 10 tấn

    đ/xe/lượt

    50.000

    6

    Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải trên 10 tấn

    đ/xe/lượt

    84.000

    III

    Trông giữ cả ban ngày + ban đêm

     

     

    1

    Xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện)

    đ/xe/lượt

    4.000

    2

    Xe xích lô

    đ/xe/lượt

    4.000

    3

    Mô tô, xe máy và xe tương tự

    đ/xe/lượt

    11.000

    4

    Xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống và xe có trọng tải 1,5 tấn trở xuống

    đ/xe/lượt

    46.000

    5

    Xe từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải 1,6 tấn đến 10 tấn

    đ/xe/lượt

    69.000

    6

    Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải trên 10 tấn

    đ/xe/lượt

    115.000

    IV

    Trông giữ theo tháng

     

     

    1

    Xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện)

    đ/xe/tháng

    36.000

    2

    Xe xích lô

    đ/xe/tháng

    36.000

    3

    Mô tô, xe máy và xe tương tự

    đ/xe/tháng

    60.000

    4

    Xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống và xe có trọng tải 1,5 tấn trở xuống

    đ/xe/tháng

    700.000

    5

    Xe từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải 1,6 tấn đến 10 tấn

    đ/xe/tháng

    1.000.000

    6

    Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải trên 10 tấn

    đ/xe/tháng

    1.700.000

    Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo