Quy định về thông báo khởi công xây dựng công trình? 2024

Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu Quy định về thông báo khởi công xây dựng công trình. Mời Quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây.

Quy định về thông báo khởi công xây dựng công trình
Quy định về thông báo khởi công xây dựng công trình

1. Điều kiện khởi công công trình ?

Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng.

Theo quy định, việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện sau:

– Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng;

– Có giấy phép xây dựng đối với công trình phải có giấy phép xây dựng theo quy định;

– Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt;

– Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định;

– Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng;

– Chủ đầu tư đã gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.

– Riêng trường hợp khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ chỉ cần đáp ứng điều kiện quy định về giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng.

Các loại giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư gồm:

– Giấy phép xây dựng mới;

– Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

– Giấy phép di dời công trình;

– Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Lưu ý: một số công trình được miễn giấy phép xây dựng được quy định tại Khoản 2 điều 89 Luật xây dựng.

Điều kiện, thủ tục và lệ phí cấp phép chững chỉ hành nghề xây dựng được quy định như thế nào? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Quy định mới về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

2. Quy định về thông báo khởi công xây dựng công trình 

Quy định về thông báo khởi công xây dựng công trình  đã có sự thay đổi, trước kia Chủ đầu tư có trách nhiệm phải thông báo khởi công và nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa cho uỷ ban nhân dân xã,phường, thị trấn trước khi khi công xây dựng 7 ngày làm việc.

Thì nay, đã có sự điều chỉnh trong Luật xây dựng năm 2020 đó là: Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.

Hồ sơ thông báo khởi công gồm có những tài liệu như sau:

– Thông báo khởi công công trình xây dựng (theo mẫu);

quy định về thông báo khởi công xây dựng công trình

– Bản sao công chứng Giấy phép xây dựng; Quyết định phê duyệt dự án và bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt (đối với trường hợp phải xin phép); Hoặc bản vẽ thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng 1/500, các mặt đứng, mặt cắt chính công trình; các bản vẽ đấu nối giao thông, hệ thống cấp thoát nước với hạ tầng kỹ thuật xung quanh (đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng);

– Thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt và được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên bản vẽ;

– Hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn;

– Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường;

– Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè (nếu có);

– Biện pháp và tiến độ thi công đã được phê duyệt;

– Biên bản khảo sát hiện trạng công trình liền kề, cam kết đền bù thiệt hại về người, công trình, tài sản nếu gây ảnh hưởng đến công trình lân cận (nếu có).

Sau đó Cơ quan tiếp nhận thông báo khởi công có trách nhiệm vào sổ theo để theo dõi và báo cáo định kỳ cơ quan quản lý nhà nước cấp trên theo quy định.

3. Hậu quả khi không thông báo khởi công xây dựng công trình

Trường hợp không thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ thì cá nhân, tổ chức có thể bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không thông báo, thông báo chậm cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương về thời điểm khởi công xây dựng hoặc có thông báo nhưng không gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, được quy định tại Điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP.

Tuỳ theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm thì có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

4. Những câu hỏi thường gặp.

 4.1. Thông báo khởi công xây dựng gồm những nội dung gì? 

Theo đó, mẫu Thông báo sẽ gồm các nội dung:

- Tên hạng mục, công trình xây dựng;

- Địa điểm xây dựng;

- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư;

-  Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp;

- Quy mô hạng mục công trình, danh sách nhà thầu chính, nhà thầu phụ…

-Ngày khởi công và dự kiến ngày hoàn thành.

4.2. Thời hạn phải thông báo ngày khởi công xây dựng?

Căn cứ khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, chủ đầu tư phải gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.

Trước ngày 01/01/2021 có quy định chủ đầu tư phải thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xây dựng công trình trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình. Tuy nhiên, quy định này bị hủy bỏ từ ngày 01/01/2021.

Điều kiện, thủ tục và lệ phí cấp phép chững chỉ hành nghề xây dựng được quy định như thế nào? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Quy định mới về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

4.3. Mẫu thông báo khởi công công trình xây dựng là gì?

Khi các chủ thể đáp ứng và đảm bảo điều kiện được phép xây dựng và có mẫu thông báo khởi công công trình xây dựng. Mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình được thành lập bởi các cơ quan chức năng gửi đến chủ đầu tư để thông báo về việc cấp phép khởi công xây dựng công trình. Khi nhận được mẫu thông báo này, chủ đầu tư sẽ chính thức tiến hành xây dựng công trình theo đúng quy định của pháp luật.

Nội dung của Mẫu thông báo khởi công công trình xây dựng thường gồm có ba phần theo mẫu đơn thông thường.

Phần mở đầu gồm có nội dung: Quốc hiệu tiêu ngữ và tên mẫu thông báo.

Phần nội chính gồm có các nội dung chính của mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình bao gồm tên chủ đầu tư, tên công trình, thông tin về nhà thầu thi công.

Cụ thể Mẫu thông báo khởi công công trình xây dựng ra sao mời bạn đọc theo dõi ở phần tiếp theo của bài viết.

Phần kết thúc: ký và ghi rõ họ tên.

4.4. Mức xử phạt khi không thông báo ngày khởi công?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, đối với hành vi không thông báo hoặc chậm thông báo thời điểm khởi công xây dựng sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 01 triệu đồng.

Lưu ý: Mức phạt trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Quy định về thông báo khởi công xây dựng công trình. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về pháp luật liên quan đến xây dựng công trình. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Cảm ơn Quý đọc giả đã tham khảo bài viết Quy định về thông báo khởi công xây dựng công trình. Trân trọng cảm ơn !

#quy định về thông báo khởi công xây

✅ Thông báo: Khởi công xây dựng công trình
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

dựng công trình

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo