Quy định mã ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp

Để hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào, bạn cần đăng ký ngành nghề tương ứng trước khi bắt đầu. Vậy thì Quy định mã ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp có những thông tin chi tiết nào? Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!quy-dinh-ma-nganh-nghe-kinh-doanh-khi-thanh-lap-doanh-nghiepQuy định mã ngành nghề kinh doanh

1. Thế nào là mã ngành nghề kinh doanh?

Mã ngành nghề kinh doanh là một hệ thống phân loại được sử dụng để xác định và phân loại các lĩnh vực kinh doanh và hoạt động kinh tế khác nhau. Mã ngành nghề kinh doanh giúp các cơ quan quản lý, doanh nghiệp và các bên liên quan dễ dàng nhận diện, quản lý và thống kê các hoạt động kinh tế.

Mã ngành là một hệ thống phân loại và mã hóa các lĩnh vực, ngành nghề, hoặc loại hình hoạt động trong một quốc gia hoặc khu vực. Mã ngành thường được sử dụng trong các hệ thống quản lý dữ liệu, thống kê, và báo cáo để phân loại và theo dõi các hoạt động kinh tế, ngành nghề, và dịch vụ.

Các mục đích chính của mã ngành bao gồm:

  • Phân loại và tổ chức: Mã ngành giúp phân loại các lĩnh vực, ngành nghề hoặc loại hình hoạt động một cách rõ ràng và có hệ thống.
  • Thống kê và báo cáo: Mã ngành hỗ trợ việc thu thập, phân tích và báo cáo dữ liệu liên quan đến các lĩnh vực hoặc ngành nghề, giúp các cơ quan quản lý và tổ chức có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động và phát triển.
  • Quản lý và điều hành: Mã ngành giúp các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp quản lý các hoạt động, đánh giá hiệu quả và lập kế hoạch phát triển.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Mã ngành cũng được sử dụng để đảm bảo rằng các hoạt động và doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật và chính sách liên quan đến ngành nghề cụ thể.

Ví dụ, trong hệ thống phân loại ngành nghề của Việt Nam, mã ngành được quy định chi tiết theo các văn bản pháp luật và được áp dụng trong các báo cáo thống kê, cấp phép, và các hoạt động quản lý khác.

>> Tham khảo thêm bài viết Hướng dẫn cách ghi mã ngành nghề kinh doanh.

2. Quy định hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam

Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam được quy định theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg và được phân chia thành 5 cấp độ như sau:

Ngành cấp 1: Mã hóa theo bảng chữ cái từ A đến U, gồm 21 ngành.

Ngành cấp 2: Mã hóa bằng 2 số theo mã ngành cấp 1 tương ứng, gồm 88 ngành.

Ngành cấp 3: Mã hóa bằng 3 số theo mã ngành cấp 2 tương ứng, gồm 242 ngành.

Ngành cấp 4: Mã hóa bằng 4 số theo mã ngành cấp 3 tương ứng, gồm 486 ngành.

Ngành cấp 5: Mã hóa bằng 5 số theo mã ngành cấp 4 tương ứng, gồm 734 ngành.

>> Đọc bài viết để biết thêm thông tin liên quan Quy định mã ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp

3. Quy định mã ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh, bạn cần tuân theo các quy định sau:

3.1. Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện:

Phải đăng ký theo mã ngành cấp 4. Nếu muốn ghi chi tiết hơn, bạn có thể chọn một ngành nghề cấp 4 và ghi chi tiết bên dưới các ngành nghề phù hợp.

Ví dụ: Đăng ký ngành nghề sản xuất đồ uống không cồn

  • Ngành nghề cấp 4: 1104 - Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng
  • Chi tiết: Sản xuất nước giải khát có ga.

3.2. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện:

Ghi theo mã ngành đăng ký kinh doanh trong văn bản pháp luật quy định ngành nghề đó.

Ví dụ: Mã ngành 4321 - Lắp đặt hệ thống điện.

3.3. Ngành, nghề đầu tư không có trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (văn bản pháp luật khác quy định):

Ghi chi tiết ngành nghề theo văn bản pháp luật quy định ngành nghề đó.

Ví dụ: Kinh doanh thiết bị, vật tư PCCC với mã ngành 4669 - Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, chi tiết là bán buôn phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.

3.4. Ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam (chưa được quy định trong văn bản khác):

Vẫn được đăng ký kinh doanh nếu không nằm trong danh mục ngành nghề cấm kinh doanh.

Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và ghi nhận vào cơ sở dữ liệu quốc gia, gửi thông báo cho Tổng cục Thống kê để bổ sung ngành nghề kinh doanh mới.

>> Đọc bài viết Hướng dẫn Tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp để biết thêm thông tin liên quan

quy-dinh-ma-nganh-nghe-kinh-doanh-khi-thanh-lap-doanh-nghiep-2
Quy định mã ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp

4. Cập nhật mã ngành kinh tế Việt Nam mới nhất

4.1. Đối với doanh nghiệp đã cấp giấy phép kinh doanh trước ngày 20/08/2018:

Không bắt buộc cập nhật lại ngành nghề kinh doanh theo hệ thống mới.

Khi bổ sung, thay đổi ngành nghề hoặc đổi giấy chứng nhận đăng ký, cần cập nhật theo mã ngành kinh tế mới.

4.2. Đối với doanh nghiệp thành lập sau ngày 20/08/2018:

Bắt buộc đăng ký mã ngành nghề kinh doanh theo hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam mới.

5. Thủ tục bổ sung mã ngành nghề kinh doanh

Bước 1: Thông báo bổ sung hoặc thay đổi ngành nghề:

Trong thời hạn 10 ngày từ khi có sự thay đổi, doanh nghiệp phải thông báo bổ sung hoặc thay đổi ngành nghề.

Bước 2: Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh:

Thông báo thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh (mẫu phụ lục II-1 thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

Quyết định và bản sao biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH 1 thành viên), hội đồng thành viên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty hợp danh) hoặc của đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).

Văn bản ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác thực hiện thay đổi).

Nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Thời hạn giải quyết là 3 ngày từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Đăng ký thay đổi qua mạng:

  • Sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh đã được cấp: Truy cập vào trang web của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cổng dịch vụ công quốc gia có hỗ trợ đăng ký kinh doanh. Đăng nhập vào tài khoản mà bạn đã đăng ký để quản lý thông tin doanh nghiệp.
  • Sử dụng chữ ký số (token): Để xác thực thay đổi, bạn cần sử dụng chữ ký số (có thể là USB token) đã được cấp cho tài khoản đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Chữ ký số này đảm bảo tính bảo mật và chính xác trong quá trình giao dịch điện tử.
  • Điền và nộp đơn đăng ký thay đổi: Hoàn thành đơn đăng ký thay đổi ngành nghề theo mẫu phụ lục II-1 theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Đơn này cần điền đầy đủ thông tin về các thay đổi ngành nghề kinh doanh và được ký xác nhận bởi người đại diện pháp lý của doanh nghiệp.
  • Upload các tài liệu liên quan: Ngoài đơn đăng ký, bạn cần upload các tài liệu chứng minh thay đổi như quyết định và bản sao biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của chủ sở hữu (hoặc hội đồng thành viên, đại hội đồng cổ đông tùy theo loại hình công ty) và văn bản ủy quyền nếu có.
  • Xác nhận và nộp hồ sơ: Sau khi điền đầy đủ thông tin và upload đầy đủ tài liệu, bạn cần xác nhận lại toàn bộ thông tin đã nhập và gửi hồ sơ điện tử đi.
  • Chờ giải quyết: Thời hạn giải quyết là 3 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được nhận. Trong thời gian này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét, kiểm tra và thông báo kết quả qua hệ thống trực tuyến hoặc thông báo trực tiếp cho doanh nghiệp.

>> Đọc thêm bài viết thêm thông tin liên quan tại Hướng dẫn cách ghi mã ngành nghề kinh doanh

6. Câu hỏi thường gặp

Cách tra cứu mã ngành nghề kinh doanh?

Có 3 cách tra cứu mã ngành nghề kinh doanh:

  • Tra cứu trực tiếp tại phụ lục được quy định trong Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
  • Tra cứu thủ công qua Cổng thông tin quốc gia.
  • Tra cứu online tại các trang web cung cấp dịch vụ tra cứu mã ngành nghề kinh doanh, như trang của ACC

Ví dụ tra mã ngành bán buôn chuyên doanh khác:

  • Nhập tên ngành nghề kinh doanh vào ô “Tra cứu”.
  • Hoặc nhập mã ngành 4669 vào ô “Tìm nhanh” trong “Bảng hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam”.

Ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh:

  • Kinh doanh các chất ma túy.
  • Mua, bán kinh doanh các loại khoáng vật, hóa chất.
  • Mua, bán mẫu vật các loài hoang dã, thủy sản nguy cấp, quý hiếm.
  • Hoạt động liên quan đến con người như mua, bán người, bào thai, các bộ phận cơ thể người.
  • Kinh doanh mại dâm.
  • Kinh doanh pháo nổ.
  • Dịch vụ đòi nợ.

Có bao nhiêu loại mã ngành phổ biến?

Mã ngành được phân loại theo nhiều loại phổ biến, phục vụ cho mục đích quản lý và tổ chức thông tin trong các lĩnh vực khác nhau. Các loại mã ngành bao gồm mã ngành kinh tế, phân loại hoạt động theo lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và thương mại; mã ngành nghề, dành cho các chức danh như bác sĩ, kỹ sư, và giáo viên; mã ngành sản xuất cho các hoạt động chế biến hàng hóa; mã ngành dịch vụ, bao gồm các dịch vụ như y tế, giáo dục và vận tải; mã ngành xây dựng liên quan đến các công trình; mã ngành thương mại cho các hoạt động bán lẻ và bán buôn; mã ngành tài chính và ngân hàng; mã ngành công nghệ thông tin; mã ngành y tế cho các chức danh trong lĩnh vực y tế; và mã ngành giáo dục cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Việc phân loại này giúp tổ chức và quản lý dữ liệu hiệu quả, đồng thời hỗ trợ công tác thống kê và báo cáo.

Tóm lại, quy định về mã ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp đóng vai trò then chốt trong việc xác định lĩnh vực hoạt động và phạm vi chức năng của doanh nghiệp. Các quy định này không chỉ giúp phân loại chính xác các ngành nghề mà doanh nghiệp tham gia, mà còn ảnh hưởng đến việc tuân thủ pháp luật, đăng ký kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ thuế. Hiểu và áp dụng đúng quy định mã ngành nghề giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, đồng thời đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật trong suốt quá trình hoạt động.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo