Quy định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể năm 2023

Ngoài 4 loại doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể cũng là một mô hình kinh doanh phổ biến. Hộ kinh doanh do một cá nhân/ các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập. Vậy pháp luật quy định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể như thế nào? Tất cả sẽ được ACC giải đáp thông qua bài viết: Quy định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể năm 2023”

1.Quy định về đối tượng đăng ký hộ kinh doanh

Đối tượng có quyền đăng ký thành lập hộ kinh doanh

Đối tượng có quyền thành lập hộ kinh doanh là một trong những vấn đề cần lưu ý trong nhóm quy định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể. Không phải bất cứ ai cũng có quyền thành lập hộ kinh doanh. Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về quyền thành lập hộ kinh doanh. Theo đó chỉ có 2 đối tượng có quyền đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh, bao gồm:

  • Cá nhân 
  • Thành viên hộ gia đình

Hai đối tượng này phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và phải là công dân Việt Nam. Điều 80 cũng quy định những đối tượng sau không có quyền thành lập hộ kinh doanh:

  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan

2. Đối tượng không phải đăng ký hộ kinh doanh

Nhóm quy định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể có quy định về đối tượng không phải đăng ký kinh doanh. Khi muốn kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh, về nguyên tắc phải tiến hành đăng ký với cơ quan kinh doanh. Tuy nhiên khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định một số trường hợp không phải đăng ký kinh doanh: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Theo đó, nếu bạn thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì bạn không cần đăng ký kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền, tự do hoạt động kinh doanh sản xuất mà không sợ cơ quan chức năng “sờ gáy”.

3. Quy định về đăng ký hộ kinh doanh gia đình

Quy định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể theo pháp luật hiện hành như sau:

Trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

Thủ tục là một vấn đề rất được quan tâm khi tìm hiểu về quy định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể. Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký hộ kinh doanh. Theo đó, cá nhân, hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh chuẩn bị 1 bộ hồ sơ và gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. 

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh

Cần chú ý rằng các giấy tờ nêu trên là bắt buộc và chỉ bắt buộc phải nộp những giấy tờ này, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không được yêu cầu người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác .

Hồ sơ sẽ được xem xét xử lý trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết để chỉnh sửa, bổ sung. 

Trên đây là quy định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể, các bạn cần lưu ý chuẩn bị đúng, đủ thành phần hồ sơ, tránh mất thời gian trong việc đăng ký kinh doanh. Nếu bạn gặp khó khăn trong vấn đề này, hãy liên hệ và sử dụng dịch vụ của ACC chúng tôi!

4. Nguyên tắc trong đăng ký hộ kinh doanh

Cần lưu ý nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh quy định tại Điều 84 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đó là các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh phải đảm bảo hợp pháp, trung thực và chính xác .

Nếu không đảm bảo nguyên tắc này, Điều 93, Điều 94 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hậu quả pháp lý như sau: 

  • Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh là không trung thực, không chính xác, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đồng thời thông báo và yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. 
  • Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh là giả mạo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm của hộ kinh doanh và ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Trên đây là quy định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể, nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác, hãy liên hệ và sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC chúng tôi.

>> Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể 2021 cần những gì? giúp bạn đọc hiểu thêm quy định về đăng ký hộ kinh doanh

5. Những câu hỏi thường gặp về đăng ký hộ kinh doanh

Câu hỏi 1: Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì sao?

Khoản 4 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về trường hợp này như sau: Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Câu hỏi 2: Đăng ký hộ kinh doanh rồi có được thực hiện hoạt động kinh doanh chưa?

Khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh và được cấp giấy chứng nhận kinh doanh thì được phép thực hiện hoạt động kinh doanh, trừ khi kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Một số ngành nghề cần giấy phép kinh doanh như:

  • Kinh doanh dịch vụ pháp lý;
  • Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm;
  • Kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
  • Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán;
  • ...

Câu hỏi 3: Không đăng ký thành lập hộ kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?

Nếu không thuộc một trong các trường hợp không phải đăng ký kinh doanh thì khi kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh, bắt buộc phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

Theo Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, hành vi không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong các trường hợp pháp luật quy định bị phạt 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: buộc đăng ký thành lập hộ kinh doanh.

Câu hỏi 4: Có thể đăng ký kinh doanh hộ cá thể theo mấy phương thức?

Có thể đăng ký kinh doanh hộ cá thể theo 2 phương thức:

Phương thức 1: nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh

Phương thức 2: đăng ký online tại trang dịch vụ công của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố

6. Dịch vụ đăng ký thành lập hộ kinh doanh của ACC

Qua bài viết, chắc hẳn các bạn nắm được các vấn đề pháp lý liên quan đến đăng ký đăng ký kinh doanh hộ cá thể. Nếu có các vướng mắc khác liên quan, hãy liên hệ và sử dụng dịch vụ tư đăng ký thành lập hộ kinh doanh của ACC chúng tôi.

Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn. Với đội ngũ nhân sự đông đảo, giàu kinh nghiệm và thái độ làm việc chuyên nghiệp, chúng tôi luôn luôn lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp, tư vấn tận tình và cam kết đăng hộ kinh doanh đúng luật cho quý khách, góp phần đảm bảo hoạt động kinh doanh và tránh được các rủi ro pháp lý.

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ, hãy liên hệ với chúng tôi qua:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo