Vào ngày 10 tháng 5 năm 2017, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 20/2017/TT-BYT quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. Phụ lục VII Thông tư 20/2017/TT-BYT đã quy định Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành. lĩnh vực. Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu nội dung Phụ lục VII Thông tư 20/2017/TT-BYT thông qua bài viết dưới đây.
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư 20/2017/TT-BYT quy định về:
- Các danh mục liên quan đến thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt bao gồm:
a) Danh mục dược chất gây nghiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện trong thuốc dạng phối hợp theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này;
b) Danh mục dược chất hướng thần theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này và Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần trong thuốc dạng phối hợp theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này;
c) Danh mục tiền chất dùng làm thuốc theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này và Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc trong thuốc dạng phối hợp theo quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này;
d) Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực theo quy định tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư này.
- Hoạt động bảo quản, sản xuất, pha chế, cấp phát, sử dụng, hủy, giao nhận, vận chuyển, báo cáo về thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
- Hoạt động cung cấp thuốc phóng xạ.
- Hồ sơ, sổ sách và lưu giữ chứng từ, tài liệu có liên quan về thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư 20/2017/TT-BTNMT
Các quy định về danh mục liên quan đến thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt và hồ sơ, sổ sách và lưu giữ chứng từ, tài liệu có liên quan về thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt quy định tại Thông tư này áp dụng đối với tất cả các cơ sở kinh doanh dược và các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều này.
Quy định về hoạt động bảo quản, sản xuất, pha chế, cấp phát, sử dụng, hủy, giao nhận, vận chuyển, báo cáo về thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt tại Thông tư này chỉ áp dụng đối với cơ sở sau đây:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
-Cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cơ sở nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành y dược;
- Cơ sở có hoạt động dược không vì mục đích thương mại khác.
Quy định về hoạt động cung cấp thuốc phóng xạ tại Thông tư này chỉ áp dụng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có sản xuất, pha chế thuốc phóng xạ.
3. Toàn văn nội dung Thông tư 20/2017/TT-BYT
Thông tư 20/2017/TT-BYT: 20_2017_TT-BYT_339250
4. Nội dung Phụ lục VII Thông tư 20/2017/TT-BYT
DANH MỤC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Dược chất |
1 |
19 Nor-testosterone (tên gọi khác là Nandrolone) |
2 |
Amifloxacin |
3 |
Aristolochia |
4 |
Azathioprine |
5 |
Bacitracin Zn |
6 |
Balofloxacin |
7 |
Benznidazole |
8 |
Besifloxacin |
9 |
Bleomycin |
10 |
Carbuterol |
11 |
Chloramphenicol |
12 |
Chloroform |
13 |
Chlorpromazine |
14 |
Ciprofloxacin |
15 |
Colchicine |
16 |
Dalbavancin |
17 |
Dapsone |
18 |
Diethylstilbestrol (DES) |
19 |
Enoxacin |
20 |
Fenoterol |
21 |
Fleroxacin |
22 |
Furazidin |
23 |
Furazolidon |
24 |
Garenoxacin |
25 |
Gatifloxacin |
26 |
Gemifloxacin |
27 |
Isoxsuprine |
28 |
Levofloxacin |
29 |
Lomefloxacin |
30 |
Methyl-testosterone |
31 |
Metronidazole |
32 |
Moxifloxacin |
33 |
Nadifloxacin |
34 |
Nifuratel |
35 |
Nifuroxime |
36 |
Nifurtimox |
37 |
Nifurtoinol |
38 |
Nimorazole |
39 |
Nitrofurantoin |
40 |
Nitrofurazone |
41 |
Norfloxacin |
42 |
Norvancomycin |
43 |
Ofloxacin |
44 |
Oritavancin |
45 |
Ornidazole |
46 |
Pazufloxacin |
47 |
Pefloxacin |
48 |
Prulifloxacin |
49 |
Ramoplanin |
50 |
Rufloxacin |
51 |
Salbutamol |
52 |
Secnidazole |
53 |
Sitafloxacin |
54 |
Sparfloxacin |
55 |
Teicoplanin |
56 |
Terbutaline |
57 |
Tinidazole |
58 |
Tosufloxacin |
59 |
Trovafloxacin |
60 |
Vancomycin |
*Áp dụng trong các ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thủy sản, thú y, chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
Trên đây là toàn bộ nội dung về Phụ lục VII Thông tư 20/2017/TT-BYT của Bộ Y tế do Luật ACC cung cấp. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận