Thông tư 96/2021/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành vào ngày 11 tháng 11 năm 2021, quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung Phụ lục thông tư 96/2021/TT-BTC của Bộ tài chính trong bài viết dưới đây.
- Hiệu lực: Còn hiệu lực
- Ngày có hiệu lực: 01/01/2022
Quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán | |||
Số ký hiệu | 96/2021/TT-BTC | Ngày ban hành | 11/11/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2022 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ... | |
Ngành |
|
Lĩnh vực |
|
Cơ quan ban hành/ Chức danh / Người ký | Bộ Tài chính | Thứ trưởng | Tạ Anh Tuấn |
Phạm vi |
|
||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Phạm vi điều chỉnh của thông tư: Thông tư này quy định về mẫu biểu và việc sử dụng mẫu biểu trong công tác quyết toán gồm:
- Hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ).
- Hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành (không bao gồm các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư).
Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, thực hiện hoặc có liên quan đến công tác quyết toán theo niên độ, quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
Phụ lục
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
____________
1. Mẫu số 14/QTDA:
- Điểm 1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan:
+ Cột 2: ghi theo trình tự thời gian của các văn bản liên quan đến toàn bộ quá trình, giai đoạn đầu tư của dự án, từ chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, quyết định phê duyệt thiết kế dự toán hoặc quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (nếu có), hồ sơ quyết toán hợp đồng, biên bản nghiệm thu; báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có); kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước và các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
+ Văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan được áp dụng theo các quy định của cơ chế đặc thù trong trường hợp dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thực hiện theo cơ chế đặc thù.
- Điểm 2. Vốn đầu tư:
+ Cột 2: ghi chi tiết vốn đầu tư của dự án (loại vốn nào không có thì không ghi).
+ Cột 3: ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
+ Cột 4: ghi theo vốn kế hoạch được giao hoặc điều chỉnh của từng loại vốn.
+ Cột 5: ghi theo số liệu của bảng đối chiếu số liệu (theo biểu mẫu số 15/QTDA).
- Điểm 3. Chi phí đầu tư: là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Điểm 4. Giá trị tài sản cố định mới tăng: ghi tổng giá trị tài sản dài hạn (cố định) được hình thành sau đầu tư của dự án.
- Điểm 5. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: ghi giá trị chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản của dự án.
- Điểm 6. Giá trị tài sản ngắn hạn: ghi tổng giá trị tài sản ngắn hạn (nếu có) của dự án.
- Điểm 7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: ghi giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng của dự án.
- Điểm 8. Tình hình giải ngân và công nợ của dự án đầu tư: Ghi chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thực hiện tương ứng với từng nội dung công việc, hợp đồng thực hiện.
- Điểm 9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: thuyết minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và kiến nghị (nếu có).
2. Mẫu số 15/QTDA:
- Điểm 1. Tình hình giải ngân:
+ Cột 2: ghi chi tiết từng loại vốn được bố trí theo từng năm.
+ Cột 3: do chủ đầu tư ghi toàn bộ số vốn giải ngân cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến thời điểm khoá sổ để lập báo cáo quyết toán.
+ Cột 4: do cơ quan kiểm soát, thanh toán ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã giải ngân của dự án đầu tư trên sổ sách theo dõi).
- Điểm 2: do cơ quan kiểm soát, thanh toán ghi ý kiến (nếu có).
- Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán: chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án.
Trên đây là nội dung Phụ lục thông tư 96/2021/TT-BTC của Bộ tài chính. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận