CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ TẠI CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an)
STT |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
1. |
Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng. |
2. |
Văn phòng Chủ tịch nước. |
3. |
Văn phòng Quốc hội. |
4. |
Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ. |
5. |
Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam). |
6. |
Văn phòng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. |
7. |
Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao. |
8. |
Văn phòng Kiểm toán nhà nước. |
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an)
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
TÊN NƯỚC |
KÝ HIỆU |
1. |
ÁO |
001 - 005 |
2. |
AN BA NI |
006 - 010 |
3. |
ANH VÀ BẮC AILEN |
011 - 015 |
4. |
AI CẬP |
016 - 020 |
5. |
A ZEC BAI ZAN |
021 - 025 |
6. |
ẤN ĐỘ |
026 - 030 |
7. |
ĂNG GÔ LA |
031 - 035 |
8. |
AP GA NI XTAN |
036 - 040 |
9. |
AN GIÊ RI |
041 - 045 |
10. |
AC HEN TI NA |
046 - 050 |
11. |
ÁC MÊ NI A |
051 - 055 |
12. |
AI XƠ LEN |
056 - 060 |
13. |
BỈ |
061 - 065 |
14. |
BA LAN |
066 - 070 |
15. |
BỒ ĐÀO NHA |
071 - 075 |
16. |
BUN GA RI |
076 - 080 |
17. |
BUỐC KI NA PHA XÔ |
081 - 085 |
18. |
BRA XIN |
086 - 090 |
19. |
BĂNG LA ĐÉT |
091 - 095 |
20. |
BÊ LA RÚT |
096 - 100 |
21. |
BÔ LI VI A |
101 - 105 |
22. |
BÊ NANH |
106 - 110 |
23. |
BRU NÂY |
111 - 115 |
24. |
BU RUN ĐI |
116 - 120 |
25. |
CU BA |
121 - 125 |
26. |
CỐT ĐI VOA |
126 - 130 |
27. |
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) |
131 - 135 |
28. |
CÔNG GÔ (DA-l-A) |
136 - 140 |
29. |
CHI LÊ |
141 - 145 |
30. |
CÔ LÔM BI A |
146 - 150 |
31. |
CA MƠ RUN |
151 - 155 |
32. |
CA NA DA |
156 - 160 |
33. |
CÔ OÉT |
161 - 165 |
34. |
CAM PU CHIA |
166 - 170 |
35. |
CƯ RƠ GƯ XTAN |
171 - 175 |
36. |
CA TA |
176 - 180 |
37. |
CÁP VE |
181 - 185 |
38. |
CỐT XTA RI CA |
186 - 190 |
39. |
ĐỨC |
191 - 195 |
40. |
DĂM BI A |
196 - 200 |
41. |
DIM BA BU Ê |
201 - 205 |
42. |
ĐAN MẠCH |
206 - 210 |
43. |
Ê CU A ĐO |
211 - 215 |
44. |
Ê RI TƠ RÊ |
216 - 220 |
45. |
ÊTI Ô PIA |
221 - 225 |
46. |
EX TÔ NIA |
226 - 230 |
47. |
GUYANA |
231 - 235 |
48. |
GA BÔNG |
236 - 240 |
49. |
GĂM BI A |
241 - 245 |
50. |
GI BU TI |
246 - 250 |
51. |
GRU DI A |
251 - 255 |
52. |
GIOÓC ĐA NI |
256 - 260 |
53. |
GHI NÊ |
261 - 265 |
54. |
GA NA |
266 - 270 |
55. |
GHI NÊ BÍT XAO |
271 - 275 |
56. |
GRÊ NA ĐA |
276 - 280 |
57. |
GHI NÊ XÍCH ĐẠO |
281 - 285 |
58. |
GOA TÊ MA LA |
286 - 290 |
59. |
HUNG GA RI |
291 - 295 |
60. |
HOA KỲ |
296 - 300; 771 - 775 |
61. |
HÀ LAN |
301 - 305 |
62. |
HY LẠP |
306 - 310 |
63. |
HA MAI CA |
311 - 315 |
64. |
IN ĐÔ NÊ XIA |
316 - 320 |
65. |
I RAN |
321 - 325 |
66. |
I RẮC |
326 - 330 |
67. |
I TA LI A |
331 - 335 |
68. |
IXRAEN |
336 - 340 |
69. |
KA DẮC TAN |
341 - 345 |
70. |
LÀO |
346 - 350 |
71. |
LI BĂNG |
351 - 355 |
72. |
LI BI |
356 - 360 |
73. |
LUC XĂM BUA |
361 - 365 |
74. |
LÍT VA |
366 - 370 |
75. |
LÁT VI A |
371 - 375 |
76. |
MY AN MA |
376 - 380 |
77. |
MÔNG CỔ |
381 - 385 |
78. |
MÔ DĂM BÍCH |
386 - 390 |
79. |
MA ĐA GAT XCA |
391 - 395 |
80. |
MÔN ĐÔ VA |
396 - 400 |
81. |
MAN ĐI VƠ |
401 - 405 |
82. |
MÊ HI CÔ |
406 - 410 |
83. |
MA LI |
411 - 415 |
84. |
MA LAY XI A |
416 - 420 |
85. |
MA RỐC |
421 - 425 |
86. |
MÔ RI TA NI |
426 - 430 |
87. |
MAN TA |
431 - 435 |
88. |
MAC XAN |
436 - 440 |
89. |
NGA |
441 - 445 |
90. |
NHẬT BẢN |
446 - 450; 776 - 780 |
91. |
NI CA RA GOA |
451 - 455 |
92. |
NIU DI LÂN |
456 - 460 |
93. |
NI GIÊ |
461 - 465 |
94. |
NI GIÊ RI A |
466 - 470 |
95. |
NA MI BI A |
471 - 475 |
96. |
NÊ PAN |
476 - 480 |
97. |
NAM PHI |
481 - 485 |
98. |
NAM TƯ |
486 - 490 |
99. |
NA UY |
491 - 495 |
100. |
Ô MAN |
496 - 500 |
101. |
Ô XTƠ RÂY LIA |
501 - 505 |
102. |
PHÁP |
506 - 510 |
103 |
PHI GA |
511 - 515 |
104. |
PA KI XTAN |
516 - 520 |
105. |
PHẦN LAN |
521 - 525 |
106. |
PHI LIP PIN |
526 - 530 |
107. |
PA LE XTIN |
531 - 535 |
108. |
PA NA MA |
536 - 540 |
109. |
PA PUA NIU GHI NÊ |
541 - 545 |
110. |
TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
546 - 550 |
111. |
RU AN ĐA |
551 - 555 |
112. |
RU MA NI |
556 - 560 |
113. |
SÁT |
561 - 565 |
114. |
SÉC |
566 - 570 |
115. |
SÍP |
571 - 575 |
116. |
TÂY BAN NHA |
576 - 580 |
117. |
THỤY ĐIỂN |
581 - 585 |
118. |
TAN DA NI A |
586 - 590 |
119. |
TÔ GÔ |
591 - 595 |
120. |
TÁT GI KI XTAN |
596 - 600 |
121. |
TRUNG HOA |
601 - 605 |
122. |
THÁI LAN |
606 - 610 |
123. |
TUỐC MÊ NI XTAN |
611 - 615 |
124. |
TUY NI DI |
616 - 620 |
125. |
THỔ NHĨ KỲ |
621 - 625 |
126. |
THỤY SỸ |
626 - 630 |
127. |
TRIỀU TIÊN |
631 - 635 |
128. |
HÀN QUỐC |
636 - 640 |
129. |
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP |
641 - 645 |
130. |
TÂY XA MOA |
646 - 650 |
131. |
U CRAI NA |
651 - 655 |
132. |
U DƠ BÊ KI XTAN |
656 - 660 |
133. |
U GAN ĐA |
661 - 665 |
134. |
U RU GOAY |
666 - 670 |
135. |
VA NU A TU |
671 - 675 |
136. |
VÊ NÊ ZU Ê LA |
676 - 680 |
137. |
XU ĐĂNG |
681 - 685 |
138. |
XI Ê RA LÊ ÔN |
686 - 690 |
139. |
XINH GA PO |
691 - 695 |
140. |
XRI LAN CA |
696 - 700 |
141. |
XÔ MA LI |
701 -705 |
142. |
XÊ NÊ GAN |
706 - 710 |
143. |
XY RI |
711 - 715 |
144. |
XA RA UY |
716 - 720 |
145. |
XÂY SEN |
721 - 725 |
146. |
XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE |
726 - 730 |
147. |
XLÔ VA KIA |
731 - 735 |
148. |
Y Ê MEN |
736 - 740 |
149. |
CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN |
741 - 745 |
150. |
HỒNG KÔNG |
746 - 750 |
151. |
ĐÀI LOAN |
885 - 890 |
152. |
ĐÔNG TI MO |
751 - 755 |
153. |
PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) |
756 - 760 |
154. |
Ả RẬP XÊ ÚT |
761 - 765 |
155. |
LIBERIA |
766 - 770 |
156. |
CỘNG HÒA HAI TI |
781 - 785 |
157. |
PÊ RU |
786 - 790 |
158. |
ANDORRA |
791 |
159. |
ANGUILLA |
792 |
160. |
ANTIGUA VÀ BARBUDA |
793 |
161. |
BAHAMAS |
794 |
162. |
BAHRAIN |
795 |
163. |
BARBADOS |
796 |
164. |
BELIZE |
797 |
165. |
BERMUDE |
798 |
166. |
BHUTAN |
799 |
167. |
BOSNA VÀ HERCEGOVINA |
800 |
168. |
AI LEN |
801 - 805 |
169. |
KENYA |
806 |
170. |
BOTSWANA |
807 |
171. |
COMOROS |
808 |
172. |
CỘNG HÒA DOMINICA |
809 |
173. |
CỘNG HÒA MACEDONIA |
810 |
174. |
CỘNG HÒA TRUNG PHI |
811 |
175. |
CROATIA |
812 |
176. |
CURACAO |
813 |
177. |
DOMINICA |
814 |
178. |
EL SALVADOR |
815 |
179. |
HONDURAS |
816 |
180. |
KIRIBATI |
817 |
181. |
LESOTHO |
818 |
182. |
LIÊN BANG MICRONESIA |
819 |
183. |
MALAWI |
820 |
184. |
MAURITIUS |
821 |
185. |
MONACO |
822 |
186. |
MONTENEGRO |
823 |
187. |
NAM SUDAN |
824 |
188. |
NAURU |
825 |
189. |
NIUE |
826 |
190. |
PALAU |
827 |
191. |
PARAGUAY |
828 |
192. |
QUẦN ĐẢO COOK |
829 |
193. |
PUERTO RICO |
830 |
194. |
QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA |
831 |
195. |
QUẦN ĐẢO SOLOMON |
832 |
196. |
SAINT KITTS VÀ NEVIS |
833 |
197. |
SAINT LUCIA |
834 |
198. |
SAINT VINCENT VÀ GRENADINES |
835 |
199. |
SAN MARINO |
836 |
200. |
SLOVENIA |
837 |
201. |
SURINAME |
838 |
202. |
SWAZILAND |
839 |
203. |
TONGA |
840 |
204. |
TRINIDAD VÀ TOBAGO |
841 |
205. |
TUVALU |
842 |
206. |
VANTICAN |
843 |
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA BIỂN SỐ, CHỮ VÀ SỐ TRÊN BIỂN SỐ Ô TÔ, MÔ TÔ, MÁY KÉO, XE MÁY ĐIỆN, RƠ MOÓC, SƠMI RƠMOÓC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA Ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Biển số ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước (kể cả xe có kết cấu tương tự sản xuất lắp ráp trong nước)
1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 25 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện:
+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ F là sê ri biển số đăng ký.
+ 256.58 là thứ tự đăng ký.
1.2. Về kích thước của chữ và số.
- Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm
- Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14mm; rộng 10mm.
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10mm x 10mm.
1.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.
Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm.
- Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
- Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5mm.
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ K6 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 447.43 số thứ tự đăng ký.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau:
2.1.2.1 Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3
a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
b) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.
Để tránh nhầm lẫn với mô tô của liên doanh và dự án, máy kéo, xe máy điện, sê ri đăng ký mô tô dưới 50 cm3 của cá nhân, doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp, công ích, tổ chức xã hội không kết hợp chữ L và chữ D (LD) hoặc kết hợp chữ D và chữ A (DA) hoặc kết hợp chữ M và chữ K (MK) hoặc chữ M và chữ Đ (MĐ). Máy kéo có sêri từ MK1 đến MK9. Xe máy điện có sê ri từ MĐ1 đến MĐ9.
2.1.2.2. Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3
a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
b) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.
2.1.2.3. Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên
a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
b) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.
2.2. Về kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm.
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm.
2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H3)
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số
- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số:
+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.
+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; Nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.
3. Biển số máy kéo, xe máy điện
3.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ trên biển số hình vẽ H4 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ MK1 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 008.51 số thứ tự đăng ký.
3.2. Kích thước của chữ và số trên biển số máy kéo, xe máy điện
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm.
3.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H4).
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số
- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số:
+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; Nét chính bên trái số 1 cách chữ bên cạnh là 16mm. Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.
+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; Nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.
4. Biển số ô tô của nước ngoài
4.1. Cách bố trí chữ và số của biển số: Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
- Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H5
+ 80 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
+ NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, CV là sê ri dùng cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.
4.2. Kích thước chữ và số trên biển số:
- Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Kích thước gạch ngang (-): Chiều dài 14mm; Chiều rộng 10mm
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước: 10mm x 10mm.
4.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H5):
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Đối với biển số dài:
+ Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
- Đối với biển số ngắn:
+ Công an hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm,
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.
Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là 29mm; Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm
5. Biển số mô tô của người nước ngoài
5.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
- Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H6 thể hiện:
+ 29 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ 121 là ký hiệu tên nước (Quy định tại phụ lục 03 ban hành theo Thông tư này).
+ NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
+ 101 là số thứ tự xe đăng ký.
5.2. Về thứ tự đăng ký
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 001 đến 400.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 401 đến 900.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 901 đến 999.
5.3. Kích thước chữ và số
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm.
- Riêng nét gạch ngang (-) phân cách giữa sê ri đăng ký với nhóm số thứ tự đăng ký có kích thước dài 9mm rộng 6mm.
5.4. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H6)
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số:
+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; Nét chính bên trái số 1 cách chữ bên cạnh là 16mm. Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.
+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ seri đăng ký là 5mm; Khoảng cách giữa các số thứ tự là 10mm; Nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.
6. Biển số ô tô, mô tô của liên doanh, dự án, xe của các doanh nghiệp quân đội
6.1. Kích thước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của các liên doanh, dự án, xe của các doanh nghiệp quân đội, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: như biển số ô tô, mô tô trong nước (Hình vẽ H7 và H8)
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 25 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
- Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân đối với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H7 thể hiện:
+ 20 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ LD chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu.
+ 226.22 là số thứ tự xe đăng ký.
- Ví dụ: Trên hình vẽ H8 thể hiện biển số xe mô tô
6.2. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của liên doanh và dự án
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 400.00.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 400.01 đến 900.00.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 900.01 đến 999.99.
7. Biển số xe khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ
Ô tô, mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ; 2 chữ cái (chỉ sê ri đăng ký theo địa danh của Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt). Biển số ô tô, mô tô cách bố trí chữ và số, kích thước chữ và số như biển số trong nước (hình vẽ H9 và H10).
Cách bố trí chữ và số của biển số ô tô, mô tô
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H9 thể hiện:
+ 74 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký (Quảng Trị).
+ LB là chữ viết tắt tên khu kinh tế thương mại Lao Bảo.
+ 023.50 là ký hiệu thứ tự đăng ký gồm 5 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.
8. Quy định về biển số đăng ký tạm thời
Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích thước của biển số theo quy định trên.
Biển số ô tô, mô tô cách bố trí số và chữ, kích thước chữ và số như biển số trong nước.
8.1. Đối với biển số ô tô tạm thời:
- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm chữ ‘T’ và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99. Giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
- Biển ngắn: + Hàng trên gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký.
+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H11 thể hiện:
+ T: Ký hiệu đăng ký tạm thời.
+ 80 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.
+ 235.88 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
8.2. Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời (Hình vẽ H12)
9. Xe tạm thời phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao
Biển số xe được làm bằng kim loại biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng.
9.1. Đối với biển số ô tô tạm thời
- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm Logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc có thể thay thế số thứ tự đăng ký bằng các chữ cái có quy cách tương ứng của các chữ sử dụng cho biển số cùng loại), giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
- Biển ngắn:
+ Hàng trên gồm logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký.
+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc chữ cái).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H13 thể hiện:
+ Logo: Ký hiệu giao cho đơn vị đăng ký duyệt.
+ 29 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.
+ 235.58 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
- Toàn bộ các dãy chữ, số, ký hiệu, logo được bố trí cân đối giữa biển số
- Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số ô tô trong nước.
9.2. Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời
- Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số mô tô trong nước.
- Cách bố trí chữ, số và logo như trong hình H14
10. Quy định biển ô tô, mô tô loại 4 số khi đổi hoặc cấp lại
10.1. Quy định về kích thước biển, chữ, số, các ký hiệu và cách bố trí như với quy định cho biển số tương ứng của biển số loại 5 số đã nêu trong phụ lục này.
10.2. Quy định riêng với dãy số thứ tự đăng ký.
10.2.1. Biển 4 số không có dấu chấm (.) phân cách trong dãy số thứ tự.
10.2.2 Khoảng cách các chữ, số:
- Đối với biển số ô tô (hình vẽ H15)
+ Khoảng cách giữa các số thứ tự là 32,5mm.
+ Khoảng cách giữa nét trái số 1 với số bên cạnh là 51,5mm.
+ Khoảng cách giữa 2 nét trái số 1 cạnh nhau là 70,5mm.
- Đối với biển số mô tô (hình vẽ H16)
+ Khoảng cách giữa các số thứ tự là 25mm.
+ Khoảng cách giữa nét trái số 1 với số bên cạnh là 36mm.
+ Khoảng cách giữa 2 nét trái số 1 cạnh nhau là 47mm.
11.1. Các chữ, số, ký hiệu được dập nổi có chiều cao từ 1,6 ÷ 1,8 (mm)
11.2. Hình Công an hiệu được dập nổi, rõ nét tại các vị trí như đã quy định trong phụ lục này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 01 |
(Vehicle registation declaration)
A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)
Nơi dán bản chà số máy (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán) |
Loại xe: ……………….; Màu sơn: ………….; Nhãn hiệu: …………..; Số loại: …………………
Đăng ký mới □ Đăng ký sang tên □ Đăng ký tạm thời □
Đổi lại, cấp lại đăng ký xe □ Lý do: ……………………………
Đổi lại, cấp lại biển số xe □ Lý do: ………………………………
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complexly responsible before law for the vehicle documents in the file).
……….., ngày (date).....tháng.....năm..... |
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
BIỂN SỐ CŨ: …………………………..; BIỂN SỐ MỚI: …………………………..
Nơi dán bản chà số khung (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán) |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE
Kích thước bao: Dài ………./………… m; Rộng ………………..….m; Cao ………..……..m
Khối lượng bản thân: …………………..kg; Kích cỡ lốp: ……………………………………..
Màu sơn: ………………….; Năm sản xuất: …………………; Dung tích xi lanh: ………..cm3
Khối lượng hàng chuyên chở: ……………………….; Khối lượng kéo theo: ……………..kg
Kích thước thùng: …………………………………..mm; Chiều dài cơ sở: ……………….mm
Số chỗ ngồi: …………………………..; Đứng: ……………………; Nằm: …………………….
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
C. XÁC NHẬN THAY ĐỔI MÀU SƠN/XE CẢI TẠO CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
Xác nhận chủ xe: ………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………….
Điện thoại: ………………………….; Email: ……………………………
Đã khai báo hồi: …….giờ……..phút; Ngày........tháng…….năm........;Tại: …………………
Về các nội dung sau (3): …………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
……, ngày..…tháng…..năm….. |
……, ngày..…tháng…..năm….. |
________________
(1) ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;
(2) ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.
(3) Chủ xe ghi các nội dung xe thay đổi màu sơn, xe cải tạo. (4) ở Bộ ghi Trưởng phòng hướng dẫn đăng ký, kiểm định; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP (đối với xe thay đổi màu sơn).
|
Mẫu số 02 |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN | CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security | Tên địa phương + Province’s Public security
(Tên địa phương + city’s Public securtity) |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG | PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG, CÔNG AN QUẬN, HUYỆN |
(4) |
The Traffic Police Department | The traffic police Division |
(5) |
HÀ NỘI | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG | TRƯỞNG PHÒNG, TRƯỞNG CÔNG AN QUẬN, HUYỆN |
Chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe gắn máy in trên phôi chất liệu nhựa tổng hợp, có mã vạch QR: kích thước 85,6 x 53,98 mm được in trên nền mầu vàng, hoa văn hình Công an hiệu. |
|
Mẫu số 03 |
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN | CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ+TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security | Tên địa phương + Province’s Public security
(Tên địa phương + city’s Public securtity) |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG | PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
(4) |
The Traffic Police Department | The traffic police Division |
(5) |
HÀ NỘI | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG | TRƯỞNG PHÒNG |
Chứng nhận đăng ký xe ô tô in trên phôi chất liệu nhựa tổng hợp, có mã vạch QR: kích thước 85,6 x 53,98 mm được in trên nền mầu vàng, hoa văn hình Công an hiệu. |
|
Mẫu số 04 |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN | CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security | Tên địa phương + Province’s Public security
(Tên địa phương + city’s Public securtity) |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG | PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
(4) |
The Traffic Police Department | The traffic police Division |
(5) |
HÀ NỘI | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG | TRƯỞNG PHÒNG |
Chứng nhận đăng ký rơmoóc, sơmi rơmoóc in trên phôi chất liệu nhựa tổng hợp, có mã vạch QR: kích thước 85,6 x 53,98 mm được in trên nền mầu vàng, hoa văn hình Công an hiệu. |
|
Mẫu số 05 |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
Ghi chú:
Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN | CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security | Tên địa phương + Province’s Public security
(Tên địa phương + city’s Public securtity) |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG | PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG, CÔNG AN QUẬN, HUYỆN |
(4) |
The Traffic Police Department | The traffic police Division |
(5) |
HÀ NỘI | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG | TRƯỞNG PHÒNG, TRƯỞNG CÔNG AN QUẬN, HUYỆN |
Chứng nhận đăng ký xe tạm thời kích thước 85,6x53,98 mm được in trên phôi chất liệu nhựa tổng hợp, có mã vạch QR: kích thước 85,6 x 53,98 mm được in trên nền mầu vàng, hoa văn hình Công an hiệu. |
|
Mẫu số 06 |
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN | CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security | Tên địa phương + Province’s Public security
(Tên địa phương + city’s Public securtity) |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG | PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
(4) |
The Traffic Police Department | The traffic police Division |
(5) |
HÀ NỘI | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG | TRƯỞNG PHÒNG |
Chứng nhận đăng ký máy kéo in trên phôi chất liệu nhựa tổng hợp, có mã vạch QR: kích thước 85,6 x 53,98 mm được in trên nền mầu vàng, hoa văn hình Công an hiệu. |
Mẫu số 07 |
Mẫu số 08 |
Xe ô tô khu kinh tế - Thương mại đặc biệt tạm nhập, tái xuất
|
Mẫu số 09 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN THU HỒI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE
A. PHẦN THÔNG TIN CỦA CHỦ XE
XE (Vehicle): …………………………….. BIỂN SỐ (Number Plate): …………………………..
1- Chủ xe (Owner’s full name): ……………………………………
2- Địa chỉ (Address): ………………………………………………….
3- Số điện thoại chủ xe: ………………….; email: …………………….
4- Số điện thoại người làm thủ tục: ………………….; email: …………………
5- Có chiếc xe với đặc điểm sau (Characteristics of the vehicle):
Nhãn hiệu (Brand): ……………………………Số loại (Model code): …………………………..
Số máy (Engine No): …………………..……..Số khung (Chassis No): ………..………………
6- Nay đề nghị thu hồi đăng ký biển số xe và sang tên cho chủ xe mới (Now to move the car to new vehicle owners) ………………………………………..
7- Địa chỉ (Address) ………………………………………..
8- Kèm theo giấy này có (attached documents)
Biển số □ Giấy chứng nhận đăng ký xe □
…………., ngày (date).......tháng……năm...... |
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ HỒ SƠ XE
Xác nhận chủ xe: …………………………………
Đã làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe ……………………………………
Biển số tạm thời (nếu chủ xe có yêu cầu): …………………………………………
Hồ sơ gốc của xe trên đang lưu trữ tại cơ quan đăng ký của ……………………………………
Ghi chú:
- 01 Bản Giấy khai lưu trữ tại cơ quan quản lý hồ sơ xe
- 01 Bản Giấy khai giao cho chủ xe (để bàn giao cho người mua, được cho tặng, được điều chuyển xe).
___________________
(1) ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;
(2) ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng: ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an |
||
……(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: /QĐ |
…(3)…, ngày tháng năm |
||
VỀ VIỆC THU HỒI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE
…(4)…
Căn cứ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Căn cứ kết luận giám định hồ sơ xe hoặc vi phạm quy định cấp biển số xe.
Xét đề nghị của (5)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe ……………………………
Tên chủ xe …………………………………………
…………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………
…………………………………………… Điện thoại: ……………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………..…………………………. cấp ngày ........./......./.........
tại ...............................................
Xe có đặc điểm dưới đây
Nhãn hiệu ………………………………………….Số loại: ………………………...
Loại xe: …………………………………Màu sơn: ……………………….
Năm sản xuất: …………………………Dung tích …………………..cm3
Số máy: ……………………………………..Số khung: ……………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Đồng chí (5) và chủ xe chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
……..(4)…….. |
_______________
(1) ở Bộ ghi Bộ Công an; ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Công an tỉnh, TP;
(2) ở Bộ ghi Cục CSGT; ở Tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Phòng CSGT; ở CA cấp huyện ghi Công an quận, huyện, thị xã, TP.
(3) Ghi tên địa phương;
(4) ở Bộ ghi Cục trưởng Cục CSGT; ở tỉnh, Tp trực thuộc TW ghi Trưởng phòng CSGT; ở CA cấp huyện ghi Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, TP.
(5) ở Bộ ghi Trưởng phòng hướng dẫn đăng ký, kiểm định xe; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng Đội đăng ký xe, ở CA cấp quận, huyện, thị xã, TP ghi Đội trưởng Đội Cảnh sát giao thông.
Nội dung bài viết:
Bình luận