Ngày 30/06/2016, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản. Sau đây là nội dung và một số thông tin cơ bản về Thông tư và Phụ Lục thông tư này.

1. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản là gì?
Động vật bao gồm: động vật trên cạn và động vật thủy sản. Động vật thủy sản là các loài cá, giáp xác, động vật thân mềm, lưỡng cư, động vật có vú và một số loài động vật khác sống dưới nước.
Sản phẩm động vật là các loại sản phẩm có nguồn gốc từ động vật,: Sản phẩm động vật trên cạn và sản phẩm động vật thủy sản. Sản phẩm động vật thủy sản là động vật thủy sản đã qua sơ chế hoặc chế biến ở dạng nguyên con; phôi, trứng, tinh dịch và các sản phẩm khác có nguồn gốc từ động vật thủy sản.
Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật là việc kiểm tra, áp dụng các biện pháp kỹ thuật để phát hiện, kiểm soát, ngăn chặn đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật.
Đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật bao gồm vi sinh vật, ký sinh trùng, trứng và ấu trùng của ký sinh trùng gây bệnh cho động vật, gây hại cho sức khỏe con người.
2. Thuộc tính pháp lý của Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT
Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
- Số ký hiệu: 26/2016/TT-BNNPTNT
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày có hiệu lực: 15/08/2016
- Nguồn thu thập: Bản chính (CÔNG BÁO/Số 789+790)
- Ngày đăng công báo: 30/07/2016
- Ngành: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Lĩnh vực: Thú y
- Cơ quan ban hành/ Chức danh / Người ký: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thứ trưởng: Vũ Văn Tám
- Phạm vi: Toàn quốc
- Thông tin áp dụng: Các loại mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển trong nước theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản đã được in ấn được phép sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2017.
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
3. Nội dung Phụ lục 1
DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM DỊCH, MIỄN KIỂM DỊCH
A -Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch
- Động vật thủy sản
- Cá: Các loài cá có vẩy, cá da trơn và các loài cá khác.
- Giáp xác: Tôm, cua, ghẹ và các loài giáp xác sống dưới nước khác.
- Thân mềm: Mực, bạch tuộc, ốc, trai, nghêu (ngao), sò, hàu và các loài thân mềm sống dưới nước khác.
- Động vật lưỡng cư: Ếch, nhái và các loài lưỡng cư khác.
- Bò sát: Rùa, ba ba, đồi mồi, cá sấu, và các loài bò sát sống dưới nước hoặc bò sát lưỡng cư khác.
- Xoang tràng: Sứa, thủy tức, san hô.
- Da gai: Hải sâm, cầu gai.
- Hải miên.
- Động vật có vú sống dưới nước: Cá voi, hải cẩu, rái cá và các loài động vật có vú khác sống dưới nước
- Các loài động vật thủy sản khác.
- Các đối tượng động vật thủy sản khác thuộc diện phải kiểm dịch theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
- Sản phẩm động vật thủy sản
- Phôi, trứng, tinh trùng và ấu trùng của các loài thủy sản.
- Sản phẩm động vật thủy sản ở dạng tươi sống, sơ chế, đông lạnh, ướp lạnh (bao gồm cả động vật thủy sản đã chết ở dạng nguyên con).
- Sản phẩm động vật thủy sản ướp muối, sản phẩm đã qua xử lý (phơi khô, sấy khô, hun khói).
- Sản phẩm động vật thủy sản ở dạng chế biến, đóng hộp; dầu cá.
- Trứng tươi, trứng muối và các sản phẩm từ trứng động vật thủy sản.
- Da, da lông, vây, vẩy, vỏ động vật thủy sản ở dạng tươi, khô, ướp muối.
- Các đối tượng sản phẩm động vật thủy sản khác thuộc diện phải kiểm dịch theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
B - Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản miễn kiểm dịch
- Động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu thuộc diện ngoại giao.
- Sản phẩm động vật thủy sản đã qua chế biến dùng làm thực phẩm nhập khẩu mang theo người để tiêu dùng cá nhân (không quá 05 kg).
4. Nội dung Phụ lục 2
DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN THUỘC DIỆN PHẢI PHÂN TÍCH NGUY CƠ
1. Động vật thủy sản làm giống (bao gồm cả trứng, phôi, tinh trùng và ấu trùng của chúng) và động vật thủy sản thương phẩm còn sống.
2. Sản phẩm động vật thủy sản ở dạng tươi sống, đông lạnh, ướp lạnh.
3. Các loại động vật, sản phẩm động vật thủy sản quy định tại mục 1, 2 của Phụ lục này được phân tích nguy cơ trong các trường hợp:
a) Có nguồn gốc từ quốc gia, vùng lãnh thổ lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam hoặc có nguy cơ cao về dịch bệnh động vật thủy sản;
b) Phát hiện nhiễm đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản của Việt Nam;
c) Đã được nhập khẩu vào Việt Nam nhưng bị áp dụng biện pháp tạm ngừng hoặc cấm nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định để xem xét việc được nhập khẩu trở lại.
3. Các loại động vật, sản phẩm động vật thủy sản không thuộc mục 1, 2 của Phụ lục này khi có nguy cơ gây lây lan dịch bệnh động vật thủy sản.
4. Động vật, sản phẩm động vật quy định tại mục 1, 2 của Phụ lục này nhập khẩu với mục đích nghiên cứu khoa học không phải phân tích nguy cơ nhưng phải thực hiện việc kiểm dịch nhập khẩu.
5. Nội dung Phụ lục 3
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
1. VI SINH VẬT, KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH
Đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản bao gồm các vi sinh vật, ký sinh trùng gây ra các bệnh trên động vật thủy sản.
2. CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Các đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản khác theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập hoặc tuỳ theo tình hình dịch bệnh động vật ở trong nước và trên thế giới.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Phụ lục Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT. Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận