Phụ lục của Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP

Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu Phụ lục của Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quy định việc khám sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự thông qua bài viết sau đây.

1. Phụ lục 1: Phân loại sức khoẻ theo thể lực và bệnh tật

1.1. Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực (Bảng số 1)

LOẠI
SỨC KHỎE

NAM

NỮ

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

Vòng ngực (cm)

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

1

 163

 51

 81

 154

 48

2

160 - 162

47 - 50

78 - 80

152 - 153

44 - 47

3

157 - 159

43 - 46

75 - 77

150 - 151

42 - 43

4

155 - 156

41 - 42

73 - 74

148 - 149

40 - 41

5

153 - 154

40

71 - 72

147

38 - 39

6

 152

≤ 39

≤ 70

≤ 146

≤ 37

Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI

1.2. Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật (Bảng số 2)

1.2.1. Các bệnh về mắt

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

1.

Thị lực

 

1.1

Thị lực (không kính):

 

 

Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt

 

 

10/10 19/10

1

 

10/10 18/10

2

 

9/10 17/10

3

 

8/10 16/10

4

 

6,7/10 13/10 - 15/10

5

 

1, 2, 3, 4, 5/10 6/10 - 12/10

6

1.2

Thị lực sau chỉnh kính

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

2

Cận thị:

 

 

- Cận thị dưới -1,5 D

2

 

- Cận thị từ -1,5D đến dưới -3D

3

 

- Cận thị từ -3D đến dưới -4D

4

 

- Cận thị từ -4D đến dưới -5D

5

 

- Cận thị từ -5D trở lên

6

 

- Cận thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

3

Thoái hóa hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên)

6

4

Viễn thị:

 

 

- Viễn thị dưới + 1,5D

3

 

- Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D

4

 

- Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D

5

 

- Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D

6

 

- Viễn thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

5

Các loại loạn thị

6

6

Mộng thịt:

 

 

- Mộng thịt độ 1, độ 2

2

 

- Mộng thịt độ 3

4

 

- Mộng thịt che đồng tử

5

 

- Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính

5

7

Bệnh giác mạc:

 

 

- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

 

- Sẹo giác mạc có dính mống mắt

6

 

- Đang viêm giác mạc:

 

 

+ Nhẹ

3T

 

+ Vừa

4T

8

Mắt hột:

 

 

- Chưa biến chứng:

 

 

+ Nếu đang ở giai đoạn tiến triển

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

 

+ Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo

Giữ nguyên phân loại theo thị lực

 

- Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc)

5

9

Lông siêu (quặm) ở mi mắt:

 

 

- Không ảnh hưởng đến thị lực

2

 

- Có ảnh hưởng đến thị lực

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

10

Viêm kết mạc (màng tiếp hợp):

 

 

- Cấp

2T

 

- Viêm kết mạc mùa xuân

4

11

Lệ đạo:

 

 

- Viêm tắc lệ đạo cấp tính

3T

 

- Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi:

 

 

+ Nếu ở 1 bên mắt

5

 

+ Nếu ở 2 bên mắt

6

12

Bệnh các cơ vận nhãn:

 

 

- Lác cơ năng:

 

 

+ Không ảnh hưởng đến chức năng

3

 

+ Có ảnh hưởng chức năng

5

 

- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)

6

13

Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)

5

14

Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt:

 

 

- Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi

6

 

- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ

6

 

- Những bệnh ở hốc mắt

6

15

Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ)

6

16

Thoái hóa biểu mô sắc tố (quáng gà)

6

17

Đục thủy tinh thể bẩm sinh

6

18

Những bệnh khác về mắt:

 

 

- Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên

6

 

- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh)

6

1.2.2. Các bệnh về răng, hàm, mặt

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

19

Răng sâu:

 

 

- Chỉ có răng sâu độ 1 - 2, không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai

2

 

- Có ≤ 3 răng sâu độ 3

2

 

- Có 4 - 5 răng sâu độ 3

3

 

- Có 6 răng sâu độ 3

4T

 

- Có 7 răng sâu độ 3 trở lên

5T

20

Mất răng:

 

 

- Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn)

1

 

- Mất răng đã có phục hình đảm bảo chức năng và thẩm mỹ

2

 

- Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên

2

 

- Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên

3

 

- Mất 5 - 7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên

4

 

- Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50%

5

21

Viêm lợi:

 

 

- Viêm lợi ở ≤ 5 răng, chưa có túi mủ sâu

1

 

- Viêm lợi ở ≥ 6 răng, chưa có túi mủ sâu

2

22

Viêm quanh răng (nha chu viêm):

 

 

- Viêm quanh răng đã điều trị ổn định vẫn còn túi lợi sâu

3

 

- Viêm quanh răng ở < 5 răng, răng lung lay độ 2 - 3 - 4

3

 

- Viêm quanh răng từ 6 - 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2 - 3 - 4

4

 

- Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên

5

23

Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng:

 

 

- 1 - 2 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng:

 

 

+ Đang còn viêm

2T

 

+ Đã điều trị ổn định

2

 

- 3 - 4 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng:

 

 

+ Đang còn viêm

3T

 

+ Đã điều trị ổn định

3

 

- 5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng:

 

 

+ Đang còn viêm

4T

 

+ Đã điều trị ổn định

4

 

- Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng

5

24

Biến chứng răng khôn:

 

 

- Biến chứng đã điều trị tốt

1 - 2

 

- Biến chứng đang chữa

2T

25

Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi:

 

 

- Viêm loét cấp tính

3T

 

- Viêm loét mạn tính đã điều trị nhiều lần không khỏi

4

26

Viêm tuyến nước bọt:

 

 

- Viêm tuyến mang tai:

 

 

+ Đã điều trị khỏi

2

 

+ Viêm tuyến mang tai cấp

3T

 

+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 bên đã ổn định

3

 

+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 2 bên đã ổn định

4

 

+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 hoặc 2 bên chưa ổn định

5

 

- Viêm tuyến nước bọt dưới hàm:

 

 

+ Đã điều trị khỏi

2

 

+ Viêm cấp

4T

 

+ Viêm mạn, xơ hóa, chưa ổn định

5

 

+ Sỏi ống Wharton

5

27

Viêm khớp thái dương hàm:

 

 

- Viêm cấp tính

3T

 

- Viêm mạn tính

4

28

Xương hàm gãy:

 

 

- Đã liền tốt, khớp cắn không di lệch hoặc di lệch ít

2

 

- Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai

4

29

Khe hở môi, khe hở vòm miệng:

 

 

- Khe hở môi 1 bên, không toàn bộ:

 

 

+ Đã phẫu thuật, không ảnh hưởng tới thẩm mỹ và chức năng

2

 

+ Chưa phẫu thuật

3

 

- Khe hở môi 1 bên toàn bộ hoặc khe hở môi không toàn bộ 2 bên:

 

 

+ Đã phẫu thuật tạo hình, ảnh hưởng ít đến thẩm mỹ và phát âm

3

 

+ Chưa phẫu thuật

4T

 

- Khe hở môi toàn bộ 2 bên:

 

 

+ Đã phẫu thuật tạo hình

4

 

+ Chưa phẫu thuật

5T

 

- Khe hở vòm:

 

 

+ Khe hở vòm mềm

3

 

+ Khe hở vòm toàn bộ

5

 

- Khe hở môi kèm theo khe hở vòm

6

30

Bệnh lý và u vùng mặt

 

 

- Các bệnh lý lành tính đã điều trị ổn định (nang chân răng, nang nhầy…)

2

 

- U lành đã phẫu thuật ổn định không ảnh hưởng đến chức năng (torus, u lợi xơ…)

3

 

- U lành đã phẫu thuật ổn định có biến dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch…)

5

1.2.3. Các bệnh về tai, mũi, họng

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

31

Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường):

 

 

- Một bên tai 5m (nghe bình thường)

1

 

- Một bên tai 4m (nghe kém nhẹ)

2

 

- Một bên tai 3m (nghe kém trung bình nhẹ)

3

 

- Một bên tai 2m (nghe kém trung bình nặng)

4

 

- Một bên tai 1m (nghe kém nặng)

5

 

- Một bên tai dưới 1m (nghe kém sâu)

6

 

Tính từng tai, sau lấy trung bình cộng và làm tròn để được kết quả chung.

Ví dụ: Tai phải 1, tai trái 6, tổng là (6+1)/2 = 3,5 làm tròn là 4

 

32

Tai ngoài:

 

 

- Ống tai ngoài

 

 

+ Hẹp một phần ống tai ngoài

3

 

+ Hẹp toàn bộ ống tai ngoài

4

 

+ Tịt ống tai ngoài

5

 

- Vành tai

 

 

+ Không có vành tai

5

 

+ Không còn cấu trúc vành tai (chỉ có nụ thịt)

4

 

+ Mất một số cấu trúc giải phẫu

3

 

+ Cấu trúc đầy đủ nhưng nhỏ hơn tai bên bình thường

2

 

- Viêm tai ngoài cấp tính

3T

33

Tai giữa:

 

 

- Viêm tai giữa cấp tính

4T

 

- Viêm tai giữa thanh dịch

4T

 

- Viêm tai giữa mạn tính hòm nhĩ khô, sạch

 

 

+ Màng nhĩ thủng nhỏ hoặc trung bình

4

 

+ Màng nhĩ thủng rộng

5

 

- Viêm tai giữa mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, mức độ thủng:

 

 

+ Thủng nhỏ hoặc trung bình

5

 

+ Thủng rộng

6

 

- Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome)

6

34

Xương chũm:

 

- Viêm tai xương chũm cấp tính

5T

 

- Viêm tai xương chũm mạn tính

5

 

- Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu:

 

+ Màng nhĩ đóng kín

4

 

+ Màng nhĩ thủng, đáy nhĩ sạch

5

 

+ Màng nhĩ thủng, còn chảy mủ

6

 

- Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt căn, nếu:

 

+ Hốc mổ khô

5

 

+ Hốc mổ còn chảy mủ

6

35

Tai trong:

 

- Chóng mặt mê nhĩ (rối loạn tiền đình)

5

36

Mũi:

 

 

- Mũi, hố mũi, vách ngăn bị lệch vẹo, dị dạng, nếu:

 

 

+ Không có rối loạn hô hấp và phát âm

3

 

+ Đã có rối loạn hô hấp, phát âm, nuốt mức độ nhẹ

4 - 5

 

+ Có rối loạn chức năng hô hấp quan trọng, rối loạn phát âm

6

 

- Viêm mũi mạn tính đơn thuần:

 

 

+ Không có rối loạn chức năng hô hấp

2

 

+ Có rối loạn chức năng hô hấp rõ hoặc mất ngửi

4

 

+ Rối loạn chức năng hô hấp

5

 

- Polip mũi:

 

+ Độ I - II

4

 

+ Độ III - IV

5

 

+ Polip cả 2 bên độ I - II

5

 

+ Polip cả 2 bên độ III - IV

6

37

Họng:

 

- Viêm họng cấp tính

2T

 

- Viêm họng mạn tính đơn thuần, thể trạng tốt

2

 

- Viêm họng mạn tính hay ho, sốt gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng

4

38

Amidan:

 

- Viêm amidan cấp tính

2T

 

- Viêm amidan mạn tính, không quá phát hoặc quá phát độ I

2

 

- Viêm Amidan mạn tính quá phát độ II - III chưa có rối loạn chức năng hô hấp

3

 

- Viêm Amidan mạn tính quá phát độ III có rối loạn chức năng hô hấp (ngừng thở khi ngủ, khó thở…)

4

 

- Viêm Amidan mạn tính quá phát độ IV

5

 

- Amidan viêm mạn tính đã được cắt bỏ

2

39

Chảy máu cam:

 

 

- Chảy máu cam tái phát chưa có thiếu máu hoặc thiếu máu nhẹ

4

 

- Chảy máu cam tái phát gây thiếu máu trung bình

5

 

- Chảy máu cam tái phát gây thiếu máu nặng

6

40

Thanh quản:

 

 

- Viêm thanh quản cấp tính

2T

 

- Viêm thanh quản mạn tính, nếu:

 

 

+ Không có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói còn phân biệt được, thể trạng tốt

3

 

+ Có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói không phân biệt được hoặc phân biệt khó, thể trạng kém

4

 

- Liệt các cơ khép - mở dây thanh và liệt dây thần kinh hồi qui

5

 

- Khàn tiếng đơn thuần, không liệt dây thanh, không có tổn thương hoặc chỉ tổn thương nhẹ ở niêm mạc dây thanh

3

 

- Khàn tiếng do các khối u lành tính ở dây thanh như: polip, hạt xơ dây thanh, u nang, u nhú (papilloma) dây thanh...

5

 

- Nói lắp:

 

 

+ Lặp từ (Ví dụ: Con bò bò … bò sữa)

3

 

+ Kéo dài từ (Ví dụ: C…o…n bò sữa)

4

 

+ Mất từ (Ví dụ: Con ….. sữa)

5

 

- Nói ngọng:

 

 

+ Người nghe hiểu 75% đến dưới 100% từ

3

 

+ Người nghe hiểu 50 đến dưới 75% từ

4

 

+ Người nghe hiểu 20% đến dưới 50% từ

5

 

+ Người nghe hiểu dưới 20% từ

6

 

- Chấn thương hay bệnh lý gây tổn thương cấu trúc thanh quản

 

 

+ Không có rối loạn giọng

5

 

+ Có rối loạn giọng

6

41

Xoang mặt:

 

 

- Viêm mũi cấp tính

3T

 

- Viêm xoang cấp tính

4

 

- Viêm xoang hàm mạn tính

4

 

- Viêm xoang trán, xoang sàng mạn tính

5

 

- Viêm mũi dị ứng

3

42

Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm

6

43

Khối u vùng mũi xoang, họng thanh quản, tai ngoài, tai giữa

 

 

- Không nghi ngờ ác tính

5

 

- Có nghi ngờ ác tính

6

1.2.4. Các bệnh về thần kinh, tâm thần

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

 

Thần kinh

 

44

Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động:

 

 

- Do bệnh lý cột sống cổ (Hội chứng giao cảm cổ sau)

4

 

- Bị từ nhỏ, không liên quan đến cột sống cổ

4

45

Suy nhược thần kinh:

 

 

- Nhẹ, đã hồi phục

3

 

- Nặng, không hồi phục hoàn toàn (giảm trí nhớ, giảm khả năng lao động hoặc tái phát 2 lần trở lên)

6

46

Động kinh:

 

 

- Đã hết cơn (lâm sàng và cận lâm sàng)

5

 

- Còn cơn lớn hoặc nhỏ

6

47

Ra mồ hôi bàn tay hoặc cả bàn tay, bàn chân:

 

 

- Mức độ nhẹ

2

 

- Mức độ vừa

4

 

- Mức độ nặng

5

48

Phản xạ gân xương:

 

 

- Tăng đều cả hai bên:

+ Không rối loạn vận động cảm giác

4

+ Có rối loạn vận động cảm giác

6

 

- Giảm đều cả hai bên:

 

+ Không rối loạn vận động cảm giác

3

 

+ Có rối loạn vận động cảm giác

6

 

- Tăng hoặc giảm một bên:

 

+ Không rối loạn vận động cảm giác

3

 

+ Có rối loạn vận động cảm giác

6

49

Đái dầm thường xuyên

5

50

Di tinh nhiều, ảnh hưởng tới sức khỏe

4

51

Chóng mặt có hệ thống:

 

 

- Rối loạn kiểu tiền đình (trung ương và ngoại vi)

4

 

- Rối loạn phối hợp vận động và thăng bằng kiểu tiểu não

5

52

Liệt thần kinh mặt ngoại vi:

 

 

- Còn di chứng méo miệng khi cười, mắt nhắm kín

3

 

- Còn di chứng méo miệng thường xuyên, mắt nhắm không kín

5

53

Liệt thần kinh ngoại vi:

 

 

- Liệt 1 trong các dây thần kinh quay, giữa

5

 

- Liệt dây thần kinh trụ

4

 

- Liệt dây thần kinh hông to

6

 

- Liệt 1 trong các dây thần kinh hông khoeo trong, hông khoeo ngoài

5

 

- Mất hoặc giảm khả năng vận động ở một phần chi thể:

 

 

+ Ít ảnh hưởng tới lao động, sinh hoạt

4

 

+ Ảnh hưởng nhiều đến lao động, sinh hoạt

5

 

- Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người

6

54

Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt

6

 

55

Đau rễ thần kinh và các đám rối thần kinh (đám rối cổ, cánh tay, thắt lưng, cùng):

 

 

- Ít ảnh hưởng đến vận động

4

 

- Hạn chế rõ rệt khả năng vận động

5

56

Bệnh cơ (Myopathie):

 

 

- Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động

6

 

- Teo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít đến vận động

4

57

Nhược cơ (Myasthénia):

6

58

Tật máy cơ (TIC):

 

 

+ Không gây đau ở mặt

3

 

+ Gây đau ở mặt

5

59

Đau lưng do:

 

 

- Gai đôi cột sống

4

 

- Thoái hóa cột sống:

 

 

+ Mức độ nhẹ

3

 

+ Mức độ vừa

4

 

+ Mức độ nặng

5

 

- Thoát vị đĩa đệm:

 

 

+ Mức độ nhẹ

4

 

+ Mức độ vừa

5

 

+ Mức độ nặng

6

60

Đau vai gáy do:

 

 

- Thoái hóa cột sống cổ:

 

 

+ Mức độ nhẹ

3

 

+ Mức độ vừa

4

 

+ Mức độ nặng

5

 

- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ:

 

 

+ Mức độ nhẹ

4

 

+ Mức độ vừa

5

 

+ Mức độ nặng

6

61

Chấn thương sọ não:

 

 

- Chấn thương sọ não, vết thương cũ không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ:

 

 

+ Nếu điện não đồ không biến đổi

4

 

+ Nếu điện não đồ có biến đổi

5

 

- Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần

6

 

Tâm thần

 

62

Loạn thần do:

 

 

- Thiểu năng tâm thần:

 

 

+ Mức độ nặng

6

 

+ Mức độ trung bình

5

 

+ Mức độ nhẹ

5

 

- Các bệnh loạn thần có liên quan đến các bệnh của cơ thể như: rối loạn nội tiết, chuyển hóa dinh dưỡng, nhiễm trùng, nhiễm độc:

 

 

+ Đã phục hồi

4

 

+ Phục hồi không hoàn toàn

5

 

+ Không phục hồi

6

 

- Loạn tâm thần phản ứng:

 

 

+ Không hồi phục

6

 

+ Hồi phục không hoàn toàn

6

 

+ Hồi phục hoàn toàn

5

 

- Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu

6

 

- Các rối loạn tri giác

4

 

- Các rối loạn ảo giác

5

 

- Những lệch lạc về rối loạn tình dục: Loạn dâm đồng giới, súc vật, trẻ em, phô trương, lãnh đạm, rối loạn tình dục khác

4

63

Tâm thần phân liệt (các thể)

6

64

Loạn thần do rượu:

 

 

- Bệnh Corxacop sa sút trí năng, ảo giác, hoang tưởng, say rượu bệnh lý

6

 

- Hội chứng lệ thuộc rượu

6

65

Nghiện ma túy (opiate)

6

66

Loạn thần do thuốc:

 

 

- Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc

6

 

- Lệ thuộc thuốc gây nghiện

5

67

Loạn thần cảm xúc:

 

 

- Thể điển hình, cường độ mạnh, cơn kéo dài, mau tái phát

6

 

- Thể trung bình, cơn thưa 1 - 3 năm /lần hoặc thể nhẹ chu kỳ cơn 3 - 5 năm

6

68

Rối loạn nhân cách:

 

 

- Thể nặng, mất bù thường xuyên

6

 

- Còn bù nhưng đã tái phát 2 lần trở lên

5

69

Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên:

 

 

- Thể nặng và cố định

6

 

- Trung bình

5

70

Rối loạn giấc ngủ:

 

 

- Đã hồi phục

4

 

- Không hồi phục

5

71

Rối loạn lo âu:

 

 

- Đã hồi phục

4

 

- Đang tiến triển

5

 

- Hay tái phát (từ 2 lần trở lên)

6

72

Rối loạn phân li (Hystéria):

 

 

- Đã hồi phục sinh hoạt bình thường

4

 

- Đang tiến triển

5

 

- Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên)

6

73

Loạn thần có liên quan đến tổn thương sọ não do:

 

 

- Viêm não - màng não:

 

 

+ Đã hồi phục

5

 

+ Không hồi phục

6

 

- Lao não:

 

 

+ Đã hồi phục

5

 

+ Không hồi phục

6

 

- Giang mai não:

 

 

+ Đã hồi phục

5

 

+ Không hồi phục

6

 

- Các rối loạn mạch máu não, xơ cứng động mạch não, u não, thoái hóa hệ thần kinh

6

74

Loạn thần do chấn thương:

 

 

- Đã hồi phục

5

 

- Không hồi phục

6

1.2.5. Các bệnh về tiêu hoá

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

75

Bệnh thực quản:

 

 

- Viêm thực quản cấp

5T

 

- Viêm thực quản mạn, loét thực quản lành tính

4

 

- Giãn thực quản

5

 

- Hẹp thực quản

5

 

- Giãn tĩnh mạch thực quản

6

 

- Ung thư thực quản

6

76

Bệnh dạ dày, tá tràng:

 

 

- Viêm dạ dày cấp

2T

 

- Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính

4

 

- Loét dạ dày, tá tràng chưa có biến chứng

4

 

- Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu… chưa điều trị khỏi)

6

 

- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng nội khoa

4

 

- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng phẫu thuật

5

 

- Túi thừa dạ dày ảnh hưởng tới sức khỏe ít hay nhiều

4

 

- Ung thư dạ dày

6

77

Ruột non:

 

 

- Thủng ruột non do các nguyên nhân phải mổ:

 

 

+ Kết quả không ảnh hưởng tới tiêu hóa

4

 

+ Có ảnh hưởng tới tiêu hóa và sinh hoạt

5

 

- Tắc ruột cơ giới đã mổ:

 

 

+ Kết quả tốt

4

 

+ Nếu vẫn còn rối loạn tiêu hóa

5

 

- Túi thừa, polip ruột non

5

 

- U ruột non

6

78

Viêm ruột thừa:

 

 

- Viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt

2

 

- Có biến chứng, bán tắc, sổ thành bụng

5

79

Thoát vị bẹn các loại:

 

 

- Đã được phẫu thuật tốt, ổn định trên 1 năm

2

 

- Chưa được phẫu thuật

4T

80

Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng):

 

 

- Liền sẹo tốt và trên 1 năm, không có triệu chứng dính tắc

4

 

- Nếu sẹo nhăn nhúm hoặc sổ thành bụng

5

 

- Có dấu hiệu dính tắc hoặc bán tắc

6

81

Các đường nội soi qua thành bụng, không can thiệp tạng trong ổ bụng, đã lành sẹo

2

82

Bệnh đại, trực tràng:

 

 

- Viêm đại tràng hoặc viêm trực tràng cấp

3T

 

- Hội chứng đại tràng tăng kích thích:

 

 

+ Mức độ nhẹ

3

 

+ Mức độ vừa

4

 

+ Mức độ nặng

5

 

- Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết:

 

 

+ Nhẹ

5T

 

+ Vừa, nặng

6

 

- Các bệnh lành tính của đại tràng phải can thiệp phẫu thuật

5

 

- Lao hồi tràng

5

 

- Ung thư đại tràng

6

 

- Túi thừa đại, trực tràng

5

 

- Polip trực, đại tràng (Polypose Rectocolique)

6

 

- Polip trực tràng (Polype rectal) có cuống nhỏ điều trị hết được:

 

 

+ Đã cắt bỏ

2

 

+ Chưa cắt bỏ

5T

 

- Polip trực tràng chảy máu

5

83

Bệnh hậu môn - trực tràng:

 

 

- Rò hậu môn:

 

 

+ Đơn giản đã điều trị khỏi

2

 

+ Đơn giản chưa điều trị

3T

 

+ Rò hậu môn phức tạp

5

 

- Sa trực tràng

5

 

- Nứt hậu môn:

 

 

+ Đã điều trị tốt

3

 

+ Nhiễm trùng nhiều lần

4

84

Trĩ:

 

 

- Trĩ ngoại:

 

 

+ 1 búi kích thước dưới 0,5 cm

2

 

+ 1 búi kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm

3

 

- Trĩ nội hoặc trĩ kết hợp 1 búi nhỏ dưới 0,5 cm

3

 

- Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ kết hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm

4

 

- Trĩ đã mổ tốt

3

 

- Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được

5T

 

- Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát

5T

85

Bệnh gan:

 

 

- Viêm gan cấp

5T

 

- Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng, sức khỏe hồi phục tốt

3

 

- Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng nhưng hồi phục chưa tốt, thử HBsAg (+)

5

 

- Người lành mang vi rút viêm gan B hoặc C

3

 

- Viêm gan mạn tính thể tồn tại

4

 

- Viêm gan mạn tính thể hoạt động

6

 

- Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát

6

 

- Sán lá gan

4T

 

- Gan to chưa xác định được nguyên nhân

5T

 

- Hội chứng vàng da chưa rõ nguyên nhân

5T

 

- Xơ gan giai đoạn còn bù

5

 

- Xơ gan giai đoạn mất bù

6

 

- Đụng giập gan đã được điều trị bảo tồn, kết quả tốt

3

 

- Áp xe (abcès) gan đã điều trị ổn định

4

 

- Áp xe gan đã vỡ gây biến chứng tuy đã điều trị khỏi

5

 

- Sỏi trong gan

4

 

- Nang gan

 

 

+ < 2 cm

3

 

+ ≥ 2 cm

4 - 5

 

- U máu gan

5

 

- Ung thư gan

6

86

Bệnh mật, túi mật:

 

 

- Sỏi túi mật, gây viêm đường mật

5T

 

- Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mật

6

 

- Áp xe đường mật

5T

 

- Sỏi túi mật đơn độc, chưa mổ

4T

 

- Sỏi túi mật đã cắt túi mật:

 

 

+ Không ảnh hưởng tới sinh hoạt

4

 

+ Có ảnh hưởng tới sinh hoạt

5

 

- Viêm túi mật, viêm đường mật, viêm túi mật cấp do sỏi đơn độc đã mổ trên 1 năm, ổn định

4

 

- Viêm đường mật do sỏi hoặc do nguyên nhân khác

5T

 

- Sỏi ống mật chủ

6

87

Tụy

 

 

- Viêm tụy cấp thể phù nề:

 

 

+ Đã hồi phục

3

 

+ Tái phát

5

 

- Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết

6

 

- Viêm tụy mạn

5 - 6

 

- Viêm tụy cấp đã điều trị ngoại khoa ổn định

4

 

- Nang tụy

4

 

- Sỏi tụy

5

 

- Ung thư tụy

6

88

Lách

 

 

- Lách to do các nguyên nhân

4

 

- Nang lách

4

 

- Áp xe lách

5

 

- Vỡ lách do chấn thương phải phẫu thuật cắt lách

5

89

Đảo ngược phủ tạng

5

1.2.6. Các bệnh về hô hấp

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

90

Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp:

 

 

- Khái huyết không rõ nguyên nhân

4T

 

- Khái huyết tái diễn kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực

6

 

- Tiếng cọ màng phổi rõ, kèm theo đau ngực (viêm màng phổi khô)

5

 

- Ran ẩm hoặc ran nổ nhiều ở 1 hoặc 2 đáy phổi kèm theo khái huyết hoặc khạc đờm nhiều

5T

 

- Hội chứng 3 giảm (dày dính màng phổi)

5

 

- Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp

6

 

- Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng dẫn khí phổi

6

91

Các bệnh phế quản:

 

 

- Viêm phế quản cấp

3T

 

- Viêm phế quản cấp tái diễn:

 

 

+ Có các yếu tố nguy cơ có thể chữa khỏi

4T

 

+ Các yếu tố nguy cơ không thể chữa khỏi

4

 

- Giãn phế quản nhẹ có chẩn đoán rõ, chưa có biến chứng

5

 

- Viêm phế quản mạn tính đơn thuần, giai đoạn đầu

5

 

- Viêm phế quản mạn tính bắt đầu có biến chứng tâm phế mạn tính, suy hô hấp, khí phế thũng (COPD + tâm phế mạn)

6

 

- Khí phế thũng type A

6

 

- Hen phế quản:

 

 

+ Hen nhẹ không có biến chứng

5

 

+ Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi

6

92

Các bệnh nhu mô phổi:

 

 

- Viêm phổi cấp do vi khuẩn, virus, Mycoplasma Pneumoni

3T

 

- Viêm phổi mạn tính

6

 

- Sán lá phổi, amip phổi

5T

 

- Kén khí phổi

5

 

- Hội chứng Loffler

3T

 

- Bệnh bụi phổi

6

 

- Xơ phổi hoặc xơ phổi kẽ lan tỏa

6

93

Các bệnh màng phổi:

 

 

- Phế mạc viêm tràn dịch tơ huyết (Sero fibrineuse):

 

 

+ Không do lao, không có di chứng dày dính màng phổi

3T

 

+ Do lao, có di chứng dày dính màng phổi

5T

 

- Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày dính màng phổi nhiều

6

 

- Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp lồng ngực

6

 

- Vôi hóa màng phổi:

 

 

+ Ít

3

 

+ Nhiều, diện rộng

5

 

- Xơ hóa lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ một bên màng phổi

6

94

Bệnh lao phổi:

 

 

- Nghi lao phổi (có hội chứng nhiễm độc lao, có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao)

4T

 

- Khái huyết do lao

5T

 

- Lao phổi nhẹ mới mắc (lao thâm nhiễm, lao huyệt BK âm tính (-) trong đờm bằng soi trực tiếp, không có hang lao)

5T

 

- Lao phổi mới mắc nhưng có BK (+) trong đờm bằng soi trực tiếp, có hang lao

6

 

- Lao phổi đã điều trị ổn định và khỏi được trên 3 năm, nếu:

 

 

+ Trước đây không có hang, hiện tại X-quang phổi bình thường, BK (-), sức khỏe không bị ảnh hưởng

4

 

 

+ Hiện nay có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản

6

95

Lao ngoài phổi:

 

 

- Lao hạch ngoại vi đã khỏi

4

 

- Lao hạch cổ mạn tính hoặc rò mủ

5

 

- Lao thanh quản đã khỏi

4

 

- Lao màng bụng, lao xương

5

 

- Lao tinh hoàn đã mổ, khỏi

4

1.2.7. Các bệnh về tim mạch

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

96

Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg):

 

 

- Huyết áp tối đa:

 

 

+ 110 - 120

1

 

+ 121 - 130 hoặc 100 - 109

2

 

+ 131 - 139 hoặc 90 - 99

3

 

+ 140 - 149 hoặc < 90

4

 

+ 150 - 159

5

 

+ ≥ 160

6

 

- Huyết áp tối thiểu:

 

 

+ ≤ 80

1

 

+ 81 - 85

2

 

+ 86 - 89

3

 

+ 90 - 99

4

 

+ ≥ 100

5

97

Bệnh tăng huyết áp:

 

 

- Tăng huyết áp độ 1

4

 

- Tăng huyết áp độ 2

5

 

- Tăng huyết độ 3

6

98

Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút):

 

 

- 60 - 80

1

 

- 81 - 85 hoặc 57 - 59

2

 

- 86 - 90 hoặc 55 - 56

3

 

- 50 - 54

3 - 4 (dựa vào nghiệm pháp Lian)

 

- 91 - 99

4

 

- ≥ 100 hoặc < 50

5, 6

99

Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim:

 

 

- Block nhĩ thất độ I

4

 

- Block nhĩ thất độ II

5

 

- Block nhĩ thất độ III

6

 

- Block nhánh phải:

 

 

+ Không hoàn toàn

2

 

+ Hoàn toàn

4

 

- Block nhánh trái:

 

 

+ Không hoàn toàn

5

 

+ Hoàn toàn

6

 

- Block nhánh phải + block nhánh trái

6

 

- Loạn nhịp ngoại tâm thu thất:

 

 

+ Các NTT mất hoặc giảm đi sau vận động

2

 

+ NTT thất thưa (1 - 9 nhịp/giờ)

3

 

+ NTT thất trung bình (10 - 29 nhịp/giờ)

4

 

+ NTT thất dày (≥ 30 nhịp/giờ)

5

 

+ NTT thất đa ổ

6

 

+ NTT thất từng chùm hoặc R/T

6

 

+ NTT thất trong các bệnh tim thực thể

6

 

- Loạn nhịp ngoại tâm thu nhĩ

5

 

- Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn

6

 

- Hội chứng nút xoang bệnh lý

5

 

- Cơn nhịp nhanh kịch phát

6

100

Bệnh hệ thống mạch máu:

 

 

- Viêm tắc động mạch các loại

6

 

- Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud)

6

 

- Viêm tắc tĩnh mạch nông hoặc sâu chi dưới

5

101

Bệnh tim:

 

 

- Bệnh tim bẩm sinh:

 

 

+ Chưa gây rối loạn huyết động đáng kể

5

 

+ Có rối loạn về huyết động

6

 

+ Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật trước 16 tuổi

4

 

- Bệnh van tim

6

 

- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

6

 

- Suy tim

6

 

- Viêm cơ tim và các bệnh cơ tim

6

 

- Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp

6

 

- Các bệnh màng ngoài tim

6

 

- Các khối u tim

6

1.2.8. Các bệnh về cơ, xương, khớp

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

102

Bệnh khớp:

 

 

- Các bệnh khớp nhiễm khuẩn

5T

 

- Lao khớp, lao cột sống

5

 

- Viêm khớp nhiễm khuẩn, hội chứng Reiter, viêm khớp Lyme, các bệnh này mới khỏi chưa quá 6 tháng

5T

 

- Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew):

 

 

+ Nếu chưa gây teo hoặc biến dạng khớp, cứng khớp, chức năng khớp chưa hạn chế, sức khỏe toàn thân tốt

4

 

+ Nếu đã gây teo cơ, cứng khớp, biến dạng khớp, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng tới sức khỏe toàn thân:

 

 

• Mức độ nhẹ và vừa

5

 

• Mức độ nặng

6

103

Bàn chân bẹt:

 

 

- Đi lại không gây đau nhói

2

 

- Đi lại đau nhói, ảnh hưởng mang vác, chạy nhảy

4

104

Chai chân, mắt cá, rỗ chân:

 

 

- Chai chân (Durillon) dày sừng nhưng nắn còn mềm, đi lại không ảnh hưởng

2

 

- Chai dày sừng gây cộm cứng, đi lại ảnh hưởng

4

 

- Mắt cá lòng bàn chân (Corpolantaire):

 

 

+ Chỉ có 1 cái, đường kính ≤ 1cm, đi lại không ảnh hưởng

2

 

+ Có 2 cái, đường kính ≤ 1cm, đi lại không ảnh hưởng

3

 

+ Có ≥ 3 cái, hoặc có 1 - 2 cái nhưng đường kính trên 1cm, hoặc mắt cá gây ảnh hưởng đến đi lại

4

 

- Rỗ chân (Porokératose):

 

 

+ Có 1 - 2 điểm lõm trong 1cm2, đường kính các điểm lõm dưới 2 mm, đi lại không ảnh hưởng

2

 

+ Có trên 2 điểm lõm trong 1cm2, hoặc đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng

3

 

+ Có trên 2 điểm lõm trong 1cm2 và đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng

4

 

+ Rỗ chân ảnh hưởng đến đi lại

5

105

Dính kẽ ngón tay, ngón chân:

 

 

- Chưa xử trí phẫu thuật:

 

 

+ Ít ảnh hưởng đến hoạt động

3T

 

+ Ảnh hưởng đến hoạt động của bàn tay, bàn chân

4T

 

- Đã xử trí phẫu thuật:

 

 

+ Không hoặc rất ít ảnh hưởng đến vận động

2

 

+ Co kéo, ảnh hưởng đến vận động của bàn tay, bàn chân

4

106

Thừa ngón tay, ngón chân:

 

 

- Chưa cắt bỏ

3T

 

- Đã cắt bỏ, nếu:

 

 

+ Không ảnh hưởng đến hoạt động của bàn tay, bàn chân

1

 

+ Ít ảnh hưởng đến hoạt động của bàn tay, bàn chân

2

 

+ Ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của bàn tay, bàn chân

4

107

Mất ngón tay, ngón chân:

 

 

- Mất 1 đốt:

 

 

+ Của 1 ngón tay cái

4

 

+ Của ngón trỏ bàn tay phải

4

 

+ Của 1 ngón chân cái

4

 

+ Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân

3

 

- Mất 2 đốt:

 

 

+ Của ngón tay trỏ của bàn tay phải

5

 

+ Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân

4

 

+ Của 2 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân

5

 

- Mất 1 ngón:

 

 

+ Mất 1 ngón cái của bàn tay

5

 

+ Mất 1 ngón cái của bàn chân

5

 

+ Mất 1 ngón trỏ của bàn tay phải

5

 

+ Mất 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân

4

 

- Mất 2 ngón:

 

 

+ Mất 2 ngón trong đó không mất ngón tay cái, ngón chân cái và ngón trỏ bàn tay phải

5

 

+ Mất 2 ngón trong đó có mất ngón tay cái, ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay phải

6

 

- Mất 3 ngón trở lên

6

108

Co rút ngón tay, ngón chân:

 

 

- Co rút từ 1 - 2 ngón tay hoặc ngón chân

5

 

- Co rút từ 3 ngón tay hoặc ngón chân trở lên

6

109

Lệch vẹo ngón chân cái vào trong (Hallux varus) hay ra ngoài (Hallux valgus):

 

 

- Nếu không ảnh hưởng tới đi giày, dép và mang vác, chạy, nhảy

4

 

- Nếu ảnh hưởng tới mang vác, chạy, nhảy

5

110

Chấn thương, vết thương khớp (vừa và lớn):

 

 

- Chưa điều trị khỏi

4T

 

- Đã điều trị khỏi, không để lại di chứng

3

 

- Đã điều trị, để lại di chứng ảnh hưởng vận động

4

111

Sai khớp xương:

 

 

- Sai khớp nhỏ, vừa:

 

 

+ Chưa điều trị khỏi

3T

 

+ Đã điều trị khỏi, không để lại di chứng

1

 

- Sai khớp vừa đã điều trị nhưng để lại di chứng thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt

4

 

- Sai khớp lớn:

 

 

+ Đã nắn chỉnh không để lại di chứng

4

 

+ Đã nắn chỉnh để lại di chứng

5

 

+ Đã được phẫu thuật nắn chỉnh:

 

 

• Nếu không để lại di chứng, đã được theo dõi 1 năm trở lên, lao động sinh hoạt bình thường

4

 

• Để lại di chứng nhẹ

5

 

• Để lại di chứng đau, hạn chế vận động, thoái hóa biến dạng hoặc cứng khớp

6

 

- Sai khớp lớn không nắn chỉnh thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt

6

 

- Sai khớp bệnh lý ở các khớp lớn

6

 

- Sai khớp tái phát nhiều lần

6

112

Gãy xương:

 

 

- Gãy xương nhỏ:

 

 

+ Chưa liền xương

3T

 

+ Đã liền xương, không ảnh hưởng vận động

1

 

+ Đã liền xương, có ảnh hưởng vận động

2

 

- Gãy xương vừa và lớn:

 

 

+ Chưa liền xương

5T

 

+ Đã liền xương vững ở tư thế bình thường, không để lại di chứng đau mỏi hoặc hạn chế vận động (thời gian từ khi gãy xương đến khi kiểm tra 1 năm trở lên)

2

 

+ Đã liền xương vững, cong lệch trục không quan trọng, hạn chế vận động khớp, không gây đau mỏi, không gây thoái hóa biến dạng khớp, không ảnh hưởng đáng kể tới sinh hoạt, hoạt động của chi

3

 

+ Đã liền xương nhưng trục lệch vẹo, hạn chế vận động

5

 

+ Có đau mỏi hạn chế vận động nhiều

5

 

+ Có đau mỏi, thoái hóa biến dạng khớp nhiều

6

 

+ Đã phẫu thuật nhưng còn phương tiện kết xương

5T

113

Khớp giả xương dài tứ chi:

 

 

- Kèm theo mất đoạn xương lớn, ngắn chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm trở lên đối với chi dưới

6

 

- Không kèm theo ngắn chi

5

114

Dị dạng bẩm sinh:

 

 

- Sai khớp lớn, mất đoạn xương, mất đầu xương.

6

115

Cứng, dính các khớp lớn:

 

 

- Cứng, dính các khớp vai, khuỷu, gối, hông

6

116

Cứng, dính khớp cổ tay, cổ chân:

 

 

- Ở tư thế cơ năng

5

 

- Không ở tư thế cơ năng

6

117

Chênh lệch chiều dài chi:

 

 

- Từ 2 cm trở xuống, không gây đau mỏi trong sinh hoạt, lao động

4

 

- Từ 3 - 4 cm, ít nhiều ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt

5

 

- Trên 5 cm, đã ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt

6

118

Hai chân vòng kiềng hình chữ O, chữ X:

 

 

- Nhẹ, không ảnh hưởng tới đi lại, chạy nhảy (5 - 10 độ) hoặc ảnh hưởng không đáng kể

4

 

- Vừa (dưới 15 độ) đi lại, chạy nhảy ít ảnh hưởng

5

 

- Nặng (trên 15 độ) thường kèm theo biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng vận động

6

119

Cong gù cột sống:

 

 

- Đã ổn định (không tiến triển, không gây viêm rò, đau mỏi)

4

 

- Ảnh hưởng tới mang vác, vận động, chạy nhảy

5

 

- Nặng: do di chứng bại liệt, di chứng chấn thương hoặc do lao cột sống phá hủy đốt sống

6

120

Rò xương:

 

 

- Đơn giản, có xương viêm khu trú, không phá hủy xương rộng

5T

 

- Rò các xương lớn, rò liên tục, hay tái phát

6

121

Bệnh u xương, sụn lành tính ở nhiều xương:

 

 

- Đã mổ đục bỏ u, không ảnh hưởng tới chức năng

4

 

- Chưa mổ

5

122

Ổ khuyết xương ở xương dài:

 

 

- Ảnh hưởng đến độ vững của xương

5

 

- Không ảnh hưởng đến độ vững của xương

4

123

Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi

5

124

Viêm vô khuẩn lồi củ trước xương chày

3

125

Hoại tử vô khuẩn mào xương chày:

 

 

- Đã mổ đục xương, kết quả tốt

4

 

- Chưa mổ, đau tái phát nhiều lần

5T

126

Hoại tử vô khuẩn lồi cầu xương cánh tay

4T

127

Bàn chân thuổng:

 

 

- Không ngắn chi hoặc có ngắn chi từ 1 - 3 cm

5

 

- Có ngắn chi trên 3 cm

6

128

Đứt gân gót (gân Achill)

5

129

Dị tật bàn chân khèo:

 

 

- Cả 2 bàn chân

6

 

- 1 bàn chân

5

130

Di chứng bại liệt, liệt mềm ở chi thể:

 

 

- Mức độ nặng

6

 

- Mức độ vừa

5

131

Di chứng bại não, liệt cứng ở chi thể

6

132

Bàn tay khèo

6

133

Dị tật bẩm sinh thiếu xương ở chi thể (xương quay, xương chầy...)

6

134

Sẹo bỏng và các loại sẹo do các nguyên nhân khác:

 

 

- Nhỏ, đã lành, không ảnh hưởng đến vận động, sinh hoạt và lao động

1 - 2

 

- Nhỏ, đã lành, có ảnh hưởng đến thẩm mỹ (ở mặt, cổ):

 

 

+ Ít

3

 

+ Nhiều

4

 

- Co kéo gây biến dạng:

 

 

+ Ảnh hưởng ít đến chức phận, sinh hoạt và lao động

4

 

+ Ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ, lao động, sinh hoạt

5

135

Giãn tĩnh mạch chân (Varice):

 

 

- Chưa thành búi

3

 

- Đã thành búi, chạy nhảy đi lại nhiều thì căng, tức

4

136

Các loại u:

 

 

- U lành tính (u mỡ, u xơ, nang nhày, u xương), không ảnh hưởng tới sức khỏe, lao động, luyện tập, sinh hoạt:

 

 

+ Nếu đường kính khối u dưới 1cm:

1

 

+ Nếu đường kính khối u từ 1 - 2cm:

2

 

+ Nếu đường kính khối u từ 3 - 4cm:

3

 

- U lành tính (u mỡ, u xơ, nang nhày, u xương) đã ảnh hưởng tới sinh hoạt, lao động, luyện tập, hoặc kích thước ≥ 5cm

4

 

- Các loại u ác tính ở các vị trí

6

1.2.9. Các bệnh về thận, tiết niệu, sinh dục

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

137

Thận, tiết niệu:

 

 

- Bệnh thận cấp tính như: Viêm cầu thận cấp, viêm bể thận cấp, viêm ống thận cấp do các nguyên nhân mới khỏi bệnh chưa quá 6 tháng

5

 

- Bệnh thận mạn tính: Viêm cầu thận mạn tính có hội chứng thận hư, suy thận mạn tính do các nguyên nhân

6

 

- Sỏi thận chưa có biến chứng:

 

 

+ Chỉ có ở 1 bên, đã mổ kết quả tốt trên 1 năm

4

 

+ Chưa mổ hoặc có sỏi ở 2 bên

5

 

- Sỏi thận có biến chứng phải cắt 1 bên thận

6

 

- U thận đã mổ

6

 

- Nang thận:

 

 

+ Chỉ có 1 nang, đường kính dưới 0,5 cm, không chèn ép đài, bể thận

3

 

+ Có từ 2 nang trở lên hoặc đường kính trên 0,5 cm, không chèn ép đài bể thận

4

 

+ Kích thước lớn, chèn ép đài bể thận

6

 

- Sỏi niệu quản đơn thuần, 1 bên:

 

 

+ Đã lấy sỏi không qua phẫu thuật

3

 

+ Đã phẫu thuật lấy sỏi (kể cả phẫu thuật nội soi)

4

 

+ Chưa lấy sỏi

5T

 

- Sỏi niệu quản đơn thuần, 2 bên (kể cả đã phẫu thuật)

5

 

- Sỏi niệu quản đã phẫu thuật có biến chứng (rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận)

6

 

- Sỏi bàng quang, niệu đạo:

 

 

+ Chưa lấy sỏi

4T

 

+ Đã lấy sỏi không qua phẫu thuật, kết quả tốt

3

 

+ Đã phẫu thuật lấy sỏi, kết quả tốt

4

 

+ Đã phẫu thuật nhiều lần

5

138

Các hội chứng tiết niệu:

 

 

- Đái rắt, đái buốt, đái khó

4

 

- Cơn đau quặn thận hay tái diễn

5T

 

- Đái ra máu chưa rõ nguyên nhân, đái ra mủ, dưỡng chấp

5

139

Viêm đường tiết niệu:

 

 

- Viêm bể thận - thận cấp, viêm niệu đạo do lậu, viêm tuyến tiền liệt

5T

 

- Viêm niệu đạo thường, viêm bàng quang cấp

3T

140

Các bệnh thận bẩm sinh:

 

 

- Sa thận (1 hoặc 2 bên)

5T

 

- Thận móng ngựa

6

 

- Thận kép 1 bên có biến chứng

6

 

- Thận kép cả 2 bên

6

 

- Thận lạc chỗ (1 - 2 bên) hoặc 1 thận

6

141

Khối u sau phúc mạc:

 

 

- U thận đã mổ hoặc chưa mổ

6

 

- U tuyến thượng thận (huyết áp cao)

6

 

- U mỡ, u quái, u thần kinh, u hạch

6

142

Lao đường tiết niệu, sinh dục:

 

 

- Lao thận đã mổ hoặc chưa mổ

6

 

- Lao thận để lại di chứng hẹp niệu quản

6

 

- Lao bàng quang, lao tuyến tiền liệt

6

 

- Lao mào tinh hoàn (u cục hoặc rò)

6

143

Các dị tật ở niệu quản:

 

 

- Niệu quản nằm sau tĩnh mạch chủ

6

 

- Niệu quản nằm sau động mạch chậu

6

 

- Niệu quản kép 1 bên

6

 

- Niệu quản kép 2 bên

6

 

- Niệu quản lạc chỗ

6

144

Các bệnh ở bàng quang:

 

 

- U nhỏ bàng quang

5

 

- U nhỏ bàng quang đã mổ, hồi phục tốt

4

 

- U ác tính bàng quang

6

 

- Túi thừa bàng quang, hẹp cổ bàng quang

5

145

Sinh dục:

 

 

- Hẹp bao quy đầu không ảnh hưởng tiểu tiện, hoặc đã phẫu thuật kết quả tốt

1

 

- Hẹp bao quy đầu ảnh hưởng tiểu tiện

3T

 

- Hẹp niệu đạo do di chứng lậu, chấn thương rò và hẹp niệu đạo khác

5

146

Các dị tật dương vật:

 

 

- Lỗ đái lệch thấp (hypospadias)

5

 

- Lỗ đái lệch cao

6

 

- Cụt dương vật

6

 

- Niệu đạo kép

6

147

Dị tật ở bìu:

 

 

- Thiếu 1 bên tinh hoàn

3

 

- Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên chưa gây biến chứng

3T

 

- Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên đã gây biến chứng

4T

 

- Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn

6

 

- Ái nam, ái nữ

6

 

- U tinh hoàn đơn thuần

5

 

- U mào tinh hoàn (không phải lao)

4T

 

- Tràn dịch màng tinh hoàn đã mổ tốt

4

 

- Tràn dịch màng tinh hoàn chưa mổ

5

 

- Viêm dày da tinh hoàn

5

 

- Tràn máu màng tinh hoàn

5

 

- Viêm loét da bìu.

5T

 

- U nang thừng tinh:

 

 

+ Chưa mổ.

5

 

+ Đã mổ trên 6 tháng, diễn biến tốt

4

 

- Teo tinh hoàn:

 

 

+ Teo cả 2 bên do quai bị

6

 

+ Teo 1 bên do bệnh khác, nếu bệnh đã ổn định

4

 

- Teo mào tinh hoàn 1 - 2 bên

5

 

- U nhú qui đầu và rãnh qui đầu

5T

148

Ung thư dương vật

6

149

Viêm tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn

4T

150

Giãn tĩnh mạch thừng tinh (Varicocel):

 

 

- Nhẹ

2

 

- Vừa

3

 

- Nặng

4

1.2.10. Các bệnh về nội tiết, chuyển hoá, mạch máu

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

151

Bệnh tuyến giáp:

 

 

+ Viêm tuyến giáp cấp tính

3T

 

+ Viêm tuyến giáp tự miễn

5

 

+ Bệnh Basedow

5

 

+ Bướu lành tính nhỏ, sờ thấy, chưa ảnh hưởng tới hô hấp

3

 

+ Bướu lành tính to, có ảnh hưởng tới hô hấp, nói, nuốt

5

 

+ Ung thư tuyến giáp

6

152

Bệnh lý tuyến thượng thận

6

153

Bệnh lý tuyến yên

6

154

Bệnh lý chuyển hóa

 

 

- Bệnh đái tháo đường

5

 

- Bệnh Goutte mạn tính

5

 

- Rối loạn chuyển hóa Lipid

4T

155

Hội chứng nội tiết cận u

6

156

Phì đại tuyến vú ở nam giới (1 hoặc 2 bên), ảnh hưởng thẩm mỹ

4

157

Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính

6

158

Thiếu máu nặng thường xuyên do các nguyên nhân

5

1.2.11. Bệnh da liễu

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

159

Nấm da, nấm bẹn (hắc lào):

 

 

- Thể điển hình, chưa có biến chứng, diện tích dưới 50cm2

2T

 

- Nấm da diện tích từ 50 - 100cm2 chưa có biến chứng, hoặc nấm da diện tích dưới 50cm2 nhưng có biến chứng chàm hóa, nhiễm khuẩn...

3T

 

- Nấm da diện tích trên 100cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hóa, nhiễm khuẩn...)

4T

160

Nấm móng:

 

- Có từ 1 - 2 móng bị nấm

2

 

- Có từ 3 - 4 móng bị nấm

3

 

- Có từ 5 móng trở lên bị nấm

4

161

Nấm kẽ:

 

- Chỉ bợt trắng từ 1 - 2 kẽ

2T

 

- Chỉ bợt trắng từ 3 - 4 kẽ

3T

 

- Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên

4T

162

Lang ben:

 

- Thể khu trú (mặt hoặc vai hoặc lưng...), diện tích dưới 1/3 diện tích cơ thể

2T

 

- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể

3T

 

- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy)

4T

163

Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân:

 

- Mức độ nhẹ

3

 

- Mức độ vừa

4

 

- Mức độ nặng

5

164

Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở lên (từ mục 158-162)

Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm

165

Ghẻ:

 

 

- Thể giản đơn, khu trú, chưa có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hóa...

2T

 

- Thể có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hóa... nhưng còn khu trú

3T

 

- Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hóa...

4T

166

Viêm da dị ứng

 

- Viêm da dị ứng/kích thích

3

 

- Chàm vi khuẩn

3T

 

- Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc…)

4T

 

- Á sừng liên cầu, á sừng vùng đầu (chàm không rõ nguyên nhân)

2

 

- Viêm da cơ địa

6

 

- Viêm da dầu

4

 

- Tổ đỉa

5

 

- Viêm da thần kinh

 

+ Khu trú

4T

 

+ Lan tỏa (nhiều nơi)

5

167

Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq)

6

168

Bệnh tổ chức liên kết:

 

- Lupus ban đỏ:

 

+ Lupus ban đỏ mạn (khu trú)

5

 

+ Lupus ban đỏ hệ thống

6

 

- Xơ cứng bì:

 

 

+ Khu trú

4

 

+ Lan tỏa

6

 

- Viêm bì cơ

6

 

- Viêm nút quanh động mạch

5

169

Bệnh da có vảy:

 

 

- Bệnh vảy nến các thể

4 - 5 - 6

 

- Á vảy nến

3

 

- Vảy phấn hồng Gibert

3T

 

- Lichen phẳng

5

 

- Vảy phấn đỏ nang lông

3

170

Bệnh rối loạn sắc tố:

 

 

- Bệnh bạch biến:

 

 

+ Thể khu trú, đứt đoạn

3

 

+ Thể lan tỏa

4

 

- Sạm da

 

 

+ Khu trú vùng má (nám má)

2

 

+ Rải rác (nguyên nhân nội tiết)

5

171

Các tật bẩm sinh ở da, bớt các loại:

 

 

- Diện tích dưới 3cm2, không ở vùng mặt - cổ

1

 

- Diện tích tích từ 3 - 9cm2 không ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích dưới 3cm2 ở vùng mặt - cổ

2

 

- Diện tích từ 10 - 20cm2 không ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích từ 3 - 4cm2 ở vùng mặt - cổ

3

 

- Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi

4

172

Bệnh phong tất cả các thể:

6

173

Bệnh lây theo đường tình dục:

 

 

- Giang mai:

 

 

+ Giang mai giai đoạn 1 và 2 sớm, đã điều trị đúng, đủ phác đồ và xét nghiệm TPHA âm tính

3

 

+ Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ và xét nghiệm TPHA âm tính.

4

 

+ Giang mai giai đoạn 3

6

 

+ Giang mai chưa điều trị ổn định

5

 

- Lậu:

 

 

+ Lậu cấp đã điều trị khỏi

2

 

+ Lậu cấp chưa điều trị

4

 

+ Lậu mạn có tổn thương bộ phận tiết niệu, sinh dục

5

 

- Bệnh hạ cam (Chancremou):

 

 

+ Đã điều trị khỏi

3

 

+ Chưa điều trị

4

 

- Sùi mào gà (Papyloma)

4

 

- Bệnh Nicolas-Favre

5

 

- Nhiễm HIV

6

174

Dày sừng lòng bàn chân cơ địa

5

175

Trứng cá và một số bệnh khác:

 

 

- Trứng cá thường (chỉ tính vùng mặt):

 

 

+ Dưới 100 sẩn, không có mụn mủ

1

 

+ Từ 100 - 200 sẩn và/hoặc < 5 mụn mủ

2T

 

+ > 200 sẩn và/hoặc ≥ 5 mụn mủ

3T

 

- Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi

4

 

- Trứng cá đỏ

5

176

Sẩn ngứa cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...):

 

 

+ Số lượng dưới 10 nốt

2T

 

+ Từ 10 - 30 nốt

3T

 

+ Từ 30 - 50 nốt

4T

 

+ Trên 50 nốt

5

177

Mày đay mạn tính

6

178

Lao da các loại

5

179

Các bệnh u da:

 

 

- U xơ thần kinh (bệnh di truyền)

5

 

- Các loại u lành tính khác

4

180

Cấy dị vật vào dương vật

4T

1.2.12. Bệnh phụ khoa

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

181

Kinh nguyệt:

 

 

- Kinh nguyệt nhiều, hay xuất hiện và không đều

4

 

- Vô kinh, thiểu kinh, hiếm kinh

5

 

- Chảy máu bất thường khác của tử cung, âm đạo

5

182

U cơ trơn tử cung (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật)

4T

183

U lành buồng trứng (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật)

4

184

U lành của các cơ quan sinh dục khác không xác định (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật)

4

185

Loạn sản vú lành tính

4

186

Vú phì đại

4

187

Biến đổi khác ở vú

4

188

Viêm vòi tử cung và viêm buồng trứng

4

189

Viêm vòi tử cung trừ cổ tử cung

2-3

190

Viêm cổ tử cung

4T

191

Các bệnh của tuyến Bartholin

4T

192

Các bệnh khác của âm đạo và âm hộ

4

193

Lạc nội mạc tử cung

4

194

Polyp đường sinh dục nữ

4T

195

Những dị tật bẩm sinh của buồng trứng, vòi trứng và dây chằng rộng

4

196

Dị tật bẩm sinh của tử cung và cổ tử cung

4

197

Các dị tật bẩm sinh của cơ quan sinh dục nữ

 

 

- Âm đạo đôi

4T

 

- Dị tật bẩm sinh âm vật

4-6

 

- Màng trinh không thủng

3T

 

- Dị tật bẩm sinh của vú

4

 

- Các dị tật bẩm sinh khác của cơ quan sinh dục nữ

4

198

Có thai (nhưng chưa được chẩn đoán khẳng định)

4T

199

Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục

4

1.3. Danh mục các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự (Bảng số 3)

Là những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực, gồm:

TT

TÊN BỆNH

MÃ BỆNH ICD10

1

Tâm thần

(F20- F29)

2

Động kinh

G40

3

Bệnh Parkinson

G20

4

Mù một mắt

H54.4

5

Điếc

H90

6

Di chứng do lao xương, khớp

B90.2

7

Di chứng do phong

B92

8

Các bệnh lý ác tính

C00 đến C97; D00 đến D09; D45-D47

9

Người nhiễm HIV

B20 đến B24, Z21

10

Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

 

1.4. Chú dẫn khám tuyển

1.4.1. Khám thể lực

a) Cách quy tròn số liệu: Chiều cao, vòng ngực, cân nặng từ 0,5 trở lên ghi là 1 đơn vị; từ 0,49 trở xuống thì không lấy phần lẻ.

Ví dụ:

- Cao:

+ 152,50cm ghi là 153cm

+ 158,49cm ghi là 158cm

- Cân nặng:

+ 46,50kg ghi là 47kg

+ 51,49kg ghi là 51kg

- Vòng ngực:

+ 82,50cm thì ghi là 83cm

+ 79,49cm thì ghi là 79cm

b) Khám thể lực: Khi khám thể lực, người được khám phải bỏ mũ, nón, không đi giày hoặc dép (chân đất, đầu trần): Nếu là nam giới phải cởi hết quần áo dài, áo lót, chỉ mặc 1 quần đùi. Nếu là nữ giới mặc quần dài, áo mỏng.

- Đo chiều cao: Người đ­­ược đo phải đứng ở tư­­ thể thẳng, 2 gót chân chạm vào nhau, 2 tay buông thõng tự nhiên, mắt nhìn ngang, tầm nhìn là 1 đ­­ường thẳng nằm ngang song song với mặt đất.

+ Th­­ước đo: Nếu đo chiều cao bằng th­­ước ở bàn cân thì phải chú ý kéo phần trên cho hết cỡ, sau đó điều chỉnh để lấy kết quả phần dư­­ới của thước.

+ Nếu dùng tường, cột kẻ thước để đo thì t­­ường hoặc cột phải thẳng đứng, nền để đứng không gồ ghề, phải vuông góc với t­­ường hoặc cột làm th­­ước đo.

+ Ngư­­ời đứng vào vị trí đo, gót chân, mông, x­­ương bả vai chạm tư­­ờng. Thước đặt lấy kết quả đo chạm đỉnh đầu phải vuông góc với t­­ường.

- Đo vòng ngực (đối với nam giới): Vòng đo qua ngực vuông góc với trục thân đi qua núm vú ở phía trước, qua 2 bờ d­­ưới xư­­ơng bả vai ở phía sau. Dùng th­­ước dây đo, ng­­ười được đo hít thở bình thường. Để chính xác ta đo khi hít vào tối đa và thở ra tối đa, lấy 2 giá trị đó cộng lại chia trung bình, tính nh­­ư sau:

Hít vào tối đa + thở ra tối đa

=

Vòng ngực trung bình

2

- Chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng:

BMI

=

Cân nặng (kg)

{Chiều cao (m)}2

Chỉ số BMI được xem xét trong trường hợp đủ tiêu chuẩn về thể lực, nhưng có sự mất cân đối giữa chiều cao và cân nặng: không nhận những trường hợp có chỉ số BMI ≥ 30.

1.4.2. Khám mắt

Số 1: Thị lực: Thị lực là tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá sức nhìn của từng mắt, muốn đo thị lực chính xác, yêu cầu:

- Nhân viên chuyên môn: Phải trực tiếp h­­ướng dẫn cách đọc và tiến hành đúng kỹ thuật quy định. Chú ý phát hiện những trư­­ờng hợp ng­­ười đọc không trung thực hoặc không biết đọc theo h­­ướng dẫn.

- Bảng thị lực phải:

+ Chữ đen, nền trắng, hàng 7/10 đến 8/10 phải treo ngang tầm mắt nhìn.

+ Đủ độ ánh sáng cần thiết để đọc (khoảng 400 - 700 lux) tránh mọi hiện tượng gây lóa mắt, quá sáng hoặc sáng dọi vào mắt ng­­ười đọc hoặc tối quá ảnh h­ưởng tới sức nhìn của ng­­ười đọc.

+ Cự ly giữa bảng tới chỗ đứng của ng­­ười đọc là 5m.

+ Ng­­ười đọc phải che mắt 1 bên bằng 1 miếng bìa cứng (không che bằng tay) và khi đọc cả 2 mắt đều mở (1 mắt mở sau bìa che).

+ Ngư­­ời đo dùng que chỉ vào d­­ưới từng chữ, ngư­­ời đọc phải đọc xong chữ đó trong khoảng d­­ưới 10 giây. Hàng 8/10, 9/10, 10/10 mỗi hàng chỉ đ­­ược đọc sai 1 chữ mới tính kết quả hàng đó.

- Cách tính tổng thị lực 2 mắt: nếu thị lực cao hơn 10/10 vẫn chỉ tính là 10/10

Ví dụ: Mắt phải 12/10, mắt trái 5/10 thì tổng thị lực 2 mắt là 15/10.

Khi tính tổng thị lực để phân loại thì chú ý thị lực của mắt phải. Thị lực của mắt trái không thể bù cho mắt phải đ­­ược mà thị lực của mắt phải vẫn phải nh­­ư tiêu chuẩn đã quy định.

1.4.3. Khám răng

Số 19: Răng sâu:

Quy định ký hiệu sâu răng bằng chữ “S”.

- S1: sâu răng Độ 1 (sâu men);

- S2: sâu răng Độ 2 (sâu ngà nông);

- S3: sâu răng Độ 3 (sâu ngà sâu).

Ví dụ: Răng 46 bị sâu độ 3 thì ghi là: R46S3

Số 20: Mất răng.

a) Quy định về ký hiệu răng: Mỗi răng đều có ký hiệu bằng hai chữ số:

- Chữ số đầu là ký hiệu của phần tư hàm của đối t­­­ượng:

Phía

Phải

Trái

Trên

1

2

Dưới

4

3

+ Những răng hàm trên bên phải có ký hiệu số 1.

+ Những răng hàm trên bên trái có ký hiệu số 2.

+ Những răng hàm d­­­ưới bên trái có ký hiệu số 3.

+ Những răng hàm d­­­ưới bên phải có ký hiệu số 4.

- Chữ số thứ hai ký hiệu của từng răng:

+ Răng cửa giữa: Số 1

+ Răng khôn trong cùng: Số 8

Ví dụ:

+ Răng nanh hàm trên trái ký hiệu 23

+ Răng hàm số 5 d­­ưới phải ký hiệu 45

- Răng hàm có:

+ Răng hàm nhỏ (răng cối nhỏ): gồm răng số 4 và 5;

+ Răng hàm lớn (răng cối lớn): gồm răng số 6, 7 và 8 (răng khôn).

b) Cách tính sức nhai:

- Răng bị viêm tủy hoặc tủy bị hoại tử chỉ coi như là mất sức nhai tạm thời.

- Răng bị lung lay đến mức độ không điều trị đ­­­ược cần phải nhổ; hoặc mất hết thân răng còn chân thì coi nh­­­ư mất răng.

- Nếu mất 1 răng thì coi nh­­­ư mất cả răng cùng số đối diện với mặt nhai.

Ví dụ: Mất răng 16 thì coi như­­­ mất cả răng 46 và tính mất 10% sức nhai.

- Nếu mất 4 răng khôn hàm trên và d­­­ưới thì không tính là mất sức nhai (vì có nhiều người không có răng khôn).

Cách tính sức nhai:

Hàm trên

% sức nhai

2

5

5

3

3

4

1

2

2

1

4

3

3

5

5

2

Răng

1

1

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

2

2

8

7

6

5

4

3

2

1

1

2

3

4

5

6

7

8

Hàm d­­­ưới

% sức nhai

3

5

5

3

3

4

1

1

1

1

4

3

3

5

5

3

Răng

4

4

4

4

4

4

4

4

3

3

3

3

3

3

3

3

8

7

6

5

4

3

2

1

1

2

3

4

5

6

7

8

Răng giả: Mất răng đã làm răng giả tốt đ­­­ược tính 50% sức nhai của răng.

Số 21, 22:

Phân biệt giữa viêm lợi và viêm quanh răng:

Viêm lợi

Viêm quanh răng

- Lợi cư­­­ơng đỏ, có thể viêm 2 - 3 răng đến toàn bộ 2 hàm - Lợi có thể viêm đỏ, chảy máu, tụt lợi, hở cổ răng
- Không có túi mủ ở sâu - Có túi mủ ở sâu ở nhiều răng đến toàn bộ 2 hàm, mủ chảy th­­­ường xuyên
- Răng lung lay ít hoặc không lung lay - Răng lung lay từ độ 1 đến độ 4
- Hơi thở hôi - Hơi thở rất hôi
- Có cao răng - Nhiều cao răng trên lợi và d­­­ưới lợi
  - X­­­ương ổ răng tiêu dọc hoặc ngang

Số 23: Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng:

Viêm quanh cuống răng khác viêm quanh răng là viêm dây chằng quanh răng, tiêu xư­­­ơng ổ răng, viêm lợi.

- Viêm cuống răng: Là viêm vùng tận cùng của răng nơi các mạch máu và thần kinh đi vào nuôi d­­­ưỡng răng (thư­­­ờng do tủy hoại tử) đau ê ẩm, răng có cảm giác trồi lên, gõ dọc đau, hai hàm chạm vào đau, lợi vùng cuống hơi nề. Viêm cuống răng cấp: đau khu trú lợi hoặc má tương ứng răng viêm sưng nề.

- Viêm tủy răng: Răng tự nhiên đau, đau nhiều về đêm, đau lan tỏa, đau dữ dội thành từng cơn tùy thuộc vào viêm tủy chớm phát hay viêm tủy cấp, gõ ngang đau hơn dọc.

Quy định ký hiệu viêm tủy răng bằng chữ “T”, cách ghi tương tự như chú dẫn mục răng sâu.

- Viêm tủy hoại tử: Răng không đau, thư­ờng răng đổi màu xám hoặc vàng đục.

Số 26: Viêm tuyến mang tai: Biểu hiện sưng ở vùng tuyến mang tai. Nếu chưa ổn định, khi khám, nắn vào vùng tuyến mang tai sẽ thấy chảy mủ ra ở ống Sténon.

Số 28: Khớp cắn bình thường: Người được khám ngậm miệng ở tư thế tĩnh, nuốt nước bọt, hai hàm răng khít lại, không bị hở, không di lệch sang phải hoặc trái. Khớp cắn di lệch là khi ở tư thế trên mà hai hàm bị hở hoặc lệch sang một bên.

1.4.4. Khám tai - mũi - họng

Số 31: Đo sức nghe.

a) Nói thầm:

- Ngư­­­ời khám thở ra hết rồi nói thầm để thử. Phải thử từng tai riêng biệt (tai không thử phải được bịt kín bằng cách đè ngón tay lên nắp lỗ tai do ngư­­ời đ­­­ược thử làm).

- Tiếng nói phát ra thẳng góc với tai thử. Ng­­­ười đ­­­ược thử cầm miếng bìa cứng che mắt để không nhìn đ­­­ược miệng ng­­­ười thử.

- Trong điều kiện khám đông ngư­­­ời, không có nơi yên tĩnh, có thể dùng tiếng nói thư­­­ờng. Trường hợp tai bị giảm sức nghe phải dùng cách thử tiếng nói thầm với điều kiện cho phép. Nếu nghi ngờ cần cho kiểm tra kỹ tại cơ sở chuyên khoa. Đo bằng âm mẫu: âm trầm (128), âm cao (2096).

b) Nói th­­­ường: Sức nghe tốt hơn nói thầm 10 lần khoảng cách đo.

Số 35: Chóng mặt mê nhĩ, biểu hiện.

a) Cảm giác chủ quan tự quay theo các chiều không gian khác nhau hoặc mọi vật xung quanh mình.

b) Các rối loạn thực vật kèm theo (xanh tái, toát mồ hôi, nôn, mạch nhanh hoặc chậm lại). Các rối loạn khách quan mất thăng bằng.

c) Thư­ờng có động mắt tự phát.

Số 37: Viêm họng mạn tính.

- Nếu thành sau họng chỉ có tổ chức lympho tăng sinh, dày lên, thể trạng tốt thì vẫn xếp loại 2.

- Nếu tổ chức lympho dày lên làm hẹp khoang sau họng, hoặc trên đám tổ chức lymho tăng sinh có những chấm n­­ước hoặc mủ gây ho, sốt luôn hoặc làm thể trạng suy nh­­­ược thì xếp loại 4 hoặc 5.

1.4.5. Khám tâm thần và thần kinh

Số 47: Ra mồ hôi tay, chân: Chia làm các mức độ.

- Nhẹ: Sờ vào bàn tay chỉ hơi ẩm, nhìn vào kẽ đ­­­ường chỉ bàn tay thấy lấm tấm, óng ánh mồ hôi không thành vệt dài. Lau khô, trên 10 phút mới xuất hiện trở lại như­­­ cũ hoặc sau thời gian vận động mồ hôi bàn tay không thành vệt dài hoặc thành giọt.

- Vừa: Biểu hiện nặng hơn các dấu hiệu trên và th­­­ường có cả mồ hôi chân.

- Nặng: Mùa hè cũng nh­­­ư mùa đông, bàn tay luôn nhớp nháp mồ hôi, sờ vào đầu ngón tay thấy lạnh, các kẽ đư­­­ờng chỉ bàn tay óng ánh mồ hôi thành vệt dài và thành giọt. Sau khi lau mồ hôi, để 5 - 6 phút mồ hôi lại tiết ra gần nh­­­ư cũ. Loại này cũng thư­­­ờng kèm theo ra mồ hôi toàn thân, nhất là khi cảm xúc.

Số 56: Bệnh cơ (Myopathie): Biểu hiện teo cơ ở gốc chi. Bệnh nhân đang ngồi xổm mà tự động đứng dậy không đ­­­ược hoặc rất khó khăn.

Số 57: Bệnh nh­­­ược cơ (Myasthenia): Th­­­ường biểu hiện bằng sụp mí mắt, buổi sáng mắt còn mở đư­­­ợc, về chiều sụp càng rõ. Các cơ khác lúc đầu vận động còn khá, sau 1 thời gian vận động và càng về chiều thì cơ yếu dần.

Số 58: Tật máy cơ (TIC): Biểu hiện nháy mắt, nháy mồm, nháy mép.

1.4.6. Khám nội khoa

Số 82: Bệnh đại, trực tràng.

a) Hội chứng đại tràng kích thích: Là rối loạn về vận động và xuất tiết của đại tràng. Th­­­ường đau bụng dọc theo khung đại tràng, rối loạn đại tiện, không có viêm hoặc viêm rất nhẹ, phân không có a mip. Chia làm các mức độ:

- Nhẹ: Mỗi năm chỉ 1 - 2 đợt ngắn, đau ít và nhẹ. Rối loạn đại tiện nhẹ, ít ảnh hưởng tới sinh hoạt và sức khỏe chung.

- Vừa: Mỗi năm 3 - 4 đợt, cư­­­ờng độ đau đáng kể hơn, rối loạn tiêu hóa kéo dài có ảnh h­­­ưởng tới sinh hoạt và sức khỏe chung.

- Nặng: Mỗi năm trên 4 đợt, hoặc đau kéo dài hàng tháng, cường độ đau đáng kể, ảnh h­­­ưởng nhiều đến sức khỏe chung và sinh hoạt, tâm thần kinh.

b) Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết: Thư­­­ờng có nhiều ổ loét to, chảy máu rải rác ở trực tràng, đại tràng.

Số 85: Bệnh gan.

a) Viêm gan mạn tính tồn tại: Là loại viêm gan mạn tính thể nhẹ và không tiến triển, ít ảnh h­­­ưởng tới sức khỏe chung và các chức năng của gan, do đó không trở thành xơ gan. Tuy nhiên cần giữ gìn và theo dõi.

b) Viêm gan mạn tính hoạt động: Là loại viêm gan mạn tính thể nặng, tiến triển thành nhiều đợt, các chức năng gan bị ảnh hư­­­ởng rõ, sức khỏe chung bị ảnh h­ưởng dễ tiến đến xơ gan.

Số 88: Lách.

Tính độ lách to: Kẻ 1 đư­­­ờng thẳng từ đỉnh nách tới rốn, lấy đoạn thẳng từ bờ s­­­ườn trái tới rốn của đoạn thẳng trên chia làm 3 phần đều nhau. Phần sát sườn là độ 1, phần sát rốn là độ 3, từ rốn trở xuống là độ 4.

Số 91: Các bệnh phế quản.

- Viêm phế quản cấp tái diễn: Là bệnh tái diễn nhiều lần, liên quan đến các yếu tố thuận lợi như hút thuốc lá, hít phải khí độc (do môi trường sống, làm việc), nhiễm khuẩn răng miệng, suy tim trái, xơ phổi kén, suy giảm miễn dịch...; trong đó các yếu tố nguy cơ có thể chữa khỏi như: nhiễm khuẩn răng miệng, hút thuốc lá, hít phải khí độc...

- Hen phế quản:

+ Mức độ nhẹ: Cơn khó thở nhẹ, thỉnh thoảng xuất hiện nhiều về mùa rét, về ban đêm, ch­­­ưa ảnh h­­­ưởng tới thể trạng, lao động bình th­­­ường, không phải đi nằm viện.

+ Mức độ trung bình: Thời gian mắc 10 - 15 năm, cơn hen xuất hiện về đêm và sáng. Tái phát ít, phụ thuộc vào thời tiết, sức khỏe toàn thân còn tốt.

+ Mức độ nặng: Mắc bệnh 15 - 20 năm, cơn hen xuất hiện cả ngày và đêm, kéo dài dai dẳng, đã có biến chứng khí phế thũng, tâm phế mạn, viêm phế quản mạn, trong 3 năm gần đây, năm nào cũng có cơn hen xuất hiện liên tục phải đi nằm viện.

Số 96: Huyết áp.

- Thống nhất cách đo huyết áp: Theo Quy trình đo huyết áp đúng (Ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp):

1. Nghỉ ngơi trong phòng yên tĩnh ít nhất 5 - 10 phút trước khi đo huyết áp.

2. Không dùng chất kích thích (cà phê, hút thuốc, rượu, bia) trước đó 2 giờ.

3. Tư thế đo chuẩn: Người được đo huyết áp ngồi ghế tựa, cánh tay duỗi thẳng trên bàn, nếp khuỷu ngang mức với tim. Ngoài ra, có thể đo ở các tư thế nằm, đứng. Đối với người cao tuổi hoặc có bệnh đái tháo đường, nên đo thêm tư thế đứng nhằm xác định có hạ huyết áp tư thế không.

4. Sử dụng huyết áp kế thủy ngân, huyết áp kế đồng hồ hoặc huyết áp kế điện tử (loại đo ở cánh tay). Các thiết bị đo cần được kiểm chuẩn định kỳ. Bề dài bao đo (nằm trong băng cuốn) tối thiểu bằng 80% chu vi cánh tay, bề rộng tối thiểu bằng 40% chu vi cánh tay. Quấn băng quấn đủ chặt, bờ dưới của bao đo ở trên nếp lằn khuỷu 2cm. Đặt máy ở vị trí đảm bảo máy hoặc mốc 0 của thang đo ngang mức tim.

5. Nếu không dùng thiết bị đo tự động, trước khi đo phải xác định vị trí động mạch cánh tay để đặt ống nghe. Bơm hơi thêm 30mmHg sau khi không còn thấy mạch đập. Xả với tốc độ 2 - 3mmHg/nhịp đập. Huyết áp tâm thu tương ứng với lúc xuất hiện tiếng đập đầu tiên (pha I của Korotkoff) và huyết áp tâm trương tương ứng với khi mất hẳn tiếng đập (pha V của Korotkoff).

6. Không nói chuyện khi đang đo huyết áp.

7. Lần đo đầu tiên, cần đo huyết áp ở cả hai cánh tay, tay nào có con số huyết áp cao hơn sẽ dùng để theo dõi huyết áp về sau.

8. Nên đo huyết áp ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 1 - 2 phút. Nếu số đo huyết áp giữa 2 lần đo chênh nhau trên 10 mmHg, cần đo lại vài phút sau khi đã nghỉ trên 5 phút. Giá trị huyết áp ghi nhận là trung bình của hai lần đo cuối cùng.

9. Trường hợp nghi ngờ, có thể theo dõi huyết áp bằng máy đo tự động tại nhà hoặc bằng máy đo huyết áp tự động 24 giờ (Holter huyết áp).

10. Ghi lại số đo theo đơn vị mmHg dưới dạng huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương (ví dụ 126/82mmHg), không làm tròn số quá hàng đơn vị và thông báo kết quả cho người được đo.

- Thống nhất cách phân loại: Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng một mức phân loại, thì chọn mức cao hơn để kết luận phân loại (ví dụ: huyết áp tâm thu loại 2, huyết áp tâm trương loại 1, kết luận là loại 2 về huyết áp).

Số 97: Bệnh tăng huyết áp.

Phân độ theo hướng dẫn của Bộ Y tế (Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010):

Phân độ huyết áp

Huyết áp tâm thu

(mmHg)

 

Huyết áp tâm trương

(mmHg)

Huyết áp tối ưu

< 120

< 80

Huyết áp bình thường

120 - 129

và/hoặc

80 - 84

Tiền tăng huyết áp

130 - 139

và/hoặc

85 - 89

Tăng huyết áp độ 1

140 - 159

và/hoặc

90 - 99

Tăng huyết áp độ 2

160 - 179

và/hoặc

100 - 109

Tăng huyết áp độ 3

≥ 180

và/hoặc

≥ 110

Tăng huyết áp tâm thu đơn độc

≥ 140

< 90

Số 98: Mạch.

- Khám mạch: Chủ yếu bắt mạch quay, phải bắt 2 bên đồng thời. Khi thấy “mạch sinh đôi”, “mạch sinh ba” (ngoại tâm thu) thì phải nghe tim và đếm số ngoại tâm thu trong 1 phút.

+ Nếu phát hiện ngoại tâm thu thì thực hiện nghiệm pháp vận động (chỉ áp dụng cho người không mắc bệnh tim): cho vận động tại chỗ (đứng lên ngồi xuống nhanh 20 - 30 lần hoặc chạy cao chân tại chỗ trong 5 phút). Nếu ngoại tâm thu giảm hoặc mất đi thì ghi nhận là ngoại tâm thu cơ năng, nếu ngoại tâm thu không giảm hoặc tăng lên thì cần đ­ưa đến khám chuyên khoa tại bệnh viện và làm điện tim.

+ Nếu bắt mạch thấy loạn nhịp hoàn toàn thì phải nghe tim và đếm nhịp.

+ Mạch th­ường xuyên khi nghỉ ≥ 90 lần/phút cần khám chuyên khoa tim mạch và nội tiết tại bệnh viện.

- Cách làm nghiệm pháp Lian:

+ Ng­­­ười đư­­­ợc thử ở t­­­ư thế đứng lấy mạch trư­­­ớc khi chạy.

+ Chạy tại chỗ với tốc độ 10-12 b­­­ước trong 5 giây, chạy trong 5 phút. Khi chạy, cẳng chân gấp thẳng góc với đùi. Sau khi chạy 1 phút lấy mạch 15 giây đầu của từng phút 1, 2, 3, 4, 5. Trong khi đó, ng­­­ười đ­­­ược thử phải đứng im, không cử động, không nói.

- Kết quả:

+ Nếu đầu phút thứ nhất mạch đã lên tới 140 lần /phút hoặc cao hơn là xấu không xếp từ loại 1 - 3 đ­­­ược.

+ Nếu đầu phút thứ 2 - 3 trở lại nh­­­ư cũ hoặc gần như­­­ cũ thì coi nh­­­ư bình thường.

+ Nếu đầu phút thứ 4 - 5 mạch mới trở lại nh­­­ư cũ là xấu không xếp từ loại 1 đến loại 3 đ­­­ược mà phải xếp từ loại 4 trở đi.

+ Nếu tận đầu phút thứ 6 mạch mới trở lại nh­­­ư cũ là xấu, xếp loại 4.

- Mạch thư­ờng xuyên khi nghỉ < 50 lần/phút, cần đ­ược tiến hành nghiệm pháp Atropin:

+ Tiêm tĩnh mạch Atropin 1/4 mg x 04 ống (nếu hàm l­ượng 1/2mg thì dùng 02 ống). Tr­ước đó ghi điện tim đạo trình DII, sau đó tiếp tục ghi từng đoạn DII ngay sau tiêm, sau 1 - 3 - 5 - 7 phút.

+ Đánh giá: Nếu nhịp tim đạt ≥ 90 lần/phút thì mạch chậm do c­ường phó giao cảm. Nếu nhịp tim < 90 lần/ phút thì mạch chậm có thể do bệnh lý nút xoang, cần đưa đến khám chuyên khoa tim mạch tại bệnh viện.

Số 101: Bệnh tim.

- Khi nghe tim cần mô tả rõ tiếng thứ nhất (T1) và tiếng thứ hai (T2) ở các vị trí mỏm tim, liên s­ườn II và III cạnh ức trái, mũi ức. Khi phát hiện tiếng thổi tâm thu cần mô tả c­ường độ, thời gian và âm sắc; phân biệt rõ tiếng thổi tâm thu cơ năng hay thực thể. Tiếng thổi tâm thu cơ năng th­ường nhỏ, ngắn và không thô ráp, mất đi khi vận động hoặc thay đổi t­ư thế. Tiếng thứ nhất và thứ hai phân đôi xảy ra ở ngư­ời trẻ tuổi (hay xúc động), không mắc bệnh tim mạch là sinh lý.

Số 102: Bệnh khớp.

- Bệnh khớp nhiễm khuẩn: Đây là tr­­­ường hợp viêm khớp sau 1 bệnh nhiễm khuẩn nh­­­ư liên cầu khuẩn và không sinh mủ. Về lâm sàng có viêm rõ rệt một vài khớp vừa và nhỏ nh­­ư:­ gối, cổ chân, ngón chân, khuỷu tay, ngón tay... thư­­­ờng viêm không đối xứng, không di chuyển, không gây teo cơ nhiều và không có biểu hiện tim kèm theo.

- Hội chứng Reiter: Là một loại viêm khớp phản ứng xuất hiện sau khi bệnh nhân bị một hội chứng lỵ hoặc bị đi lỏng. Đặc điểm của bệnh là ngoài triệu chứng viêm khớp còn có các triệu chứng viêm kết mạc và viêm niệu đạo. Tuy các triệu chứng có ở mắt và niệu đạo có thể chỉ ở mức độ nhẹ và thoáng qua.

Số 158: Thiếu máu nặng th­­­ường xuyên do các nguyên nhân.

- Hồng cầu 2.500.000/mm3, huyết sắc tố <80g/l xếp loại 6.

- Hồng cầu 2.500.000 - 3.000.000/mm3 máu, huyết sắc tố từ 80 - 100g/l xếp loại 5.

1.4. 7. Khám da liễu

Số 159: Nấm da:

Thể điển hình: Nền da hơi đỏ, có viền bờ rõ, nền không cộm, chưa bị biến chứng chàm hóa (đỏ nhiều, ngứa nhiều và cộm dày) hoặc nhiễm khuẩn (sưng tấy, có mủ, xuất tiết).

Số 160: Nấm móng.

Móng bị sùi màu vàng đục, lỗ chỗ, mủn móng, tổn thương đi từ bờ tự do vào trong.

Số 167: Bệnh da bọng nước.

a) Bệnh Duhring Brocq: Từng đợt nổi mụn n­­ước căng thành cụm, có triệu chứng ngứa báo trước khi tổn th­­ương, không có tổn th­­ương niêm mạc, sức khỏe toàn thân ổn định.

b) Bệnh Pemphigus: Nổi những bọng n­­­ước nhẽo, dễ vỡ, khi vỡ để lại trợt rộng đau rát, kèm tổn th­­­ương niêm mạc, toàn thân suy sụp dần, tiên lư­­­ợng dè dặt.

Số 168: Bệnh tổ chức liên kết.

Bệnh Lupus ban đỏ:

- Thể khu trú: Th­­ường nổi ở mặt thành đám đỏ, ranh giới rõ, có vảy sừng gắn chặt, xen kẽ sẹo, teo da (hình cánh bướm).

- Thể hệ thống: Tiến triển nặng dần, kèm theo tổn thương nội tạng, tiên lượng dè dặt.

Số 169: Bệnh da có vảy.

Bệnh vảy nến:

Biểu hiện bằng các đám đỏ, cộm, có vảy trắng nh­­­ư xà cừ, dễ bong, có khi thành chấm, giọt, đồng tiền hoặc thành mảng mạn tính. Đối với thể đỏ da bong vảy toàn thân, viêm đa khớp vảy nến mụn mủ có thể dẫn tới tàn phế, tử vong.

Số 171: Tật bẩm sinh của da, gồm những loại như­­­:

- Bớt sắc tố (vết đen, màu nâu, xanh lơ).

- Bớt sắc tố có lông.

- U giãn mạch.

- U xơ thần kinh.

Số 173: Bệnh lây theo đường tình dục.

Giang mai: Chia các giai đoạn:

- Giang mai I: Chỉ có vết trợt nông tròn hoặc bầu dục, ranh giới rõ, nền cộm cứng nh­­­ư đệm bìa kèm theo hạch bẹn, không viêm, xét nghiệm trực tiếp tìm T.P (Tréponèma pallidum) d­­ương tính (+).

- Giang mai II: Biểu hiện thành đào ban, sẩn hột, sần sùi mảng niêm mạc viêm, hạch rải rác. Xét nghiệm huyết thanh, phản ứng TPHA d­­­ương tính. Xét nghiệm trực tiếp T.P d­­­ương tính mạnh.

- Giang mai III: Biểu hiện bằng gôm, củ, mảng, bạch sản có khi kèm theo tổn th­­­ương phủ tạng hoặc thần kinh.

- Giang mai bẩm sinh muộn, viêm giác mạc khô, trán đỏ, mũi tẹt, răng Hutchinson hoặc có tổn th­­­ương nh­­­ư trong giai đoạn III.

Số 175: Dày sừng lòng bàn chân cơ địa.

Có các đám to nhỏ ở vùng tì đè của cả 2 gan bàn chân. Tổn thương phát triển nhiều gây cộm, đau khi đi lại. Điều trị rất khó khăn (không khỏi). Bệnh có yếu tố gia đình.

1.4.8. Khám ngoại khoa

Số 84: Trĩ.

- Cách khám: Khám từng ng­­­ười một ở nơi đủ ánh sáng, ng­­­ười đ­­ược khám chổng mông, tự banh rộng hậu môn và rặn mạnh.

- Phân loại: Lấy đư­­­ờng l­­­ược của hậu môn làm chuẩn (cơ thắt hậu môn):

+ Nếu búi trĩ ở trong cơ thắt là trĩ nội.

+ Nếu búi trĩ ở ngoài cơ thắt là trĩ ngoại.

+ Nếu búi trĩ ở đ­­­ường l­­­ược là trĩ hỗn hợp.

- Triệu chứng: ỉa ra máu t­­ươi (có thể rỏ từng giọt sau khi đại tiện chùi mới thấy máu t­­­ươi):

+ Trĩ lòi ra ngoài tự co đ­­­ược hay không tự co đư­­­ợc (phải đẩy lên).

+ Búi trĩ loét rớm máu.

+ Đã có tắc tĩnh mạch trĩ.

- Cách ghi vị trí búi trĩ:

Ví dụ: Trĩ nội 5 giờ 0,8 cm; trĩ ngoại 7 giờ 0,5 cm (phía x­­­ương cùng là 6 giờ, đối diện là 12 giờ).

Số 150: Giãn tĩnh mạch thừng tinh (Varicocel).

- Đứng về ph­­­ương diện giải phẫu, giãn tĩnh mạch thừng tinh thư­­­ờng ở về bên trái. Nếu sờ thấy to hơn bên phải chút ít thì chư­­­a gọi là bệnh lý.

- Nhẹ: Sờ thấy tĩnh mạch to, thẳng, ch­­ưa quấn vào nhau thành búi.

- Nặng: Sờ thấy tĩnh mạch to, quấn vào nhau thành búi nh­­ư búi giun và thường làm sa bìu. Khi khám không cần cho chạy mà khám lúc bình thường.

Số 103: Bàn chân bẹt.

Bình th­­ường bàn chân in trên nền gạch, dấu chân bị khuyết ở vùng vòm bàn chân. Bàn chân bẹt dấu in không thấy khuyết ít ở vùng vòm.

1.4.9. Khám sản phụ khoa

- Phòng khám phải kín đáo, nghiêm túc.

- Khi khám phụ khoa cố gắng bố trí cán bộ chuyên môn là nữ. Đối với nữ thanh niên, màng trinh chư­­­a rách thì chỉ khám nắn bụng, không khám mỏ vịt, không thăm âm đạo, chỉ khám qua hậu môn những tr­­­ường hợp cần thiết. Đối với ng­­­ười màng trinh đã rách cũ, khi có nghi ngờ bệnh phụ khoa thì khám bằng dụng cụ qua âm đạo để xác định chẩn đoán.

- Nếu không có cán bộ chuyên khoa phụ sản thì chỉ định bác sĩ ngoại khoa thay thế, nh­­­ưng phải có nhân viên nữ tham dự. Không sử dụng y sĩ để khám, phân loại bệnh tật.

- Kết quả khám sản phụ khoa được ghi vào phần khám ngoại khoa, da liễu.

2. Phụ lục 2: Định mức vật tư tiêu hao và kinh phí cho hoạt động kiểm tra sức khoẻ, khám sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự

2.1. Định mức vật tư tiêu hao

2.1.1. Định mức vật tư tiêu hao cho hoạt động kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ/100 người

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

1

Cồn 70 độ

ml

300-500

 

2

Bông hút

gam

200

 

3

Găng tay cao su (ngắn)

đôi

05

 

4

Pin đèn 1,5 V

đôi

03

 

5

Xà phòng giặt

gam

300

 

6

Xà phòng thơm rửa tay

bánh

01

 

7

Khăn mặt lau tay

chiếc

03

 

8

Giấy trắng A4

tệp

0,25

 

9

Bút bi

chiếc

05

 

10

Chất đốt

 

Theo thực dùng

 

11

Vật tư khác (nếu có)

 

Theo thực dùng

 

2.1.2. Định mức vật tư tiêu hao cho hoạt động khám sức khoẻ/100 người

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

1

Cồn 70 độ

ml

1000

 

2

Bông hút

gam

1000

 

3

Găng tay cao su (ngắn)

đôi

20

 

4

Pin đèn 1,5 V

đôi

05

 

5

Xà phòng giặt

gam

500

 

6

Xà phòng thơm rửa tay

bánh

05

 

7

Khăn mặt lau tay

chiếc

10

 

8

Giấy trắng A4

tệp

0,5

 

9

Bút bi

chiếc

20

 

10

Chất đốt

 

Theo thực dùng

 

11

Hóa chất, vật tư xét nghiệm

 

Theo thực dùng

 

12

Vật tư khác (nếu có)

 

Theo thực dùng

2.1.3. Giá vật tư tiêu hao

Được tính theo mặt bằng giá của địa phương tại thời điểm đó.

2.2. Định mức kinh phí

2.2.1. Kinh phí bồi dưỡng cho một ngày làm việc của mỗi thành viên trong đoàn khám sức khoẻ hoặc tổ kiểm tra sức khoẻ (gồm: khám sức khoẻ, tập huấn, sơ kết, tổng kết,...)

Được tính bằng một ngày công tác phí trong tỉnh của cán bộ công nhân viên chức theo quy định hiện hành của Nhà nước;

Riêng thành viên Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, ngoài tiêu chuẩn như thành viên đoàn khám sức khỏe nói trên còn được bồi dưỡng thêm khoản tiền bằng phụ cấp trực của bác sĩ tại bệnh viện huyện theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

2.2.2. Kinh phí chi cho việc gửi công dân đi khám chuyên khoa, chiếu, chụp X-quang và làm các xét nghiệm cần thiết khác

2.2.3. Kinh phí chi cho vận chuyển dụng cụ, phương tiện phục vụ cho đoàn khám sức khỏe.

3. Phụ lục 3: Danh mục trang bị, dụng cụ y tế tối thiểu của Hội đồng khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự

TT

Tên trang bị, dụng cụ

Đơn vị tính

Số lượng

1

Cân có th­ước đo chiều cao

cái

01

2

Thước dây

cái

01

3

Ống nghe hai tai

cái

03

4

Huyết áp kế

cái

03

5

Nhiệt kế nách

cái

02

6

Búa phản xạ

cái

01

7

Đèn soi đáy mắt

cái

01

8

Hộp kính thử thị lực

bộ

01

9

Bảng kiểm tra thị lực

cái

01

10

Bảng thị lực màu

cái

01

11

Bộ khám răng hàm mặt

bộ

01

12

Bộ khám tai mũi họng

bộ

01

13

Bộ dụng cụ, bàn khám phụ khoa (nếu có nữ)

bộ

01

14

Nồi luộc khử trùng dụng cụ y tế

cái

01

15

Tủ sấy dụng cụ

cái

01

16

Tủ đựng hồ sơ sức khỏe

cái

01

17

Bàn ghế tại các phòng khám (1 bàn + 2 ghế)

bộ

05

18

Giường khám bệnh

cái

04

19

Ghế chờ khám tại mỗi phòng khám

cái

03

20

Tủ thuốc có đủ thuốc cấp cứu

cái

01

Tổng cộng: 20 (hai mươi) khoản.

4. Phụ lục 4: Các mẫu phiếu sức khoẻ

4.1. Mẫu 1. Phiếu kiểm tra sức khoẻ nghĩa vụ quân sự

Huyện......................
Xã................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

I. Sơ yếu lý lịch

Họ và tên:                                                         Sinh ngày:

Họ và tên bố:                                                    Năm sinh:

Họ và tên mẹ:                                                   Năm sinh:

Nguyên quán:

Trú quán:

Giấy chứng minh nhân dân số:

Đã phục vụ tại ngũ từ (tháng/năm) ..............đến (tháng/năm) ..............

II. Kết quả kiểm tra sức khỏe:

Cao: ...........cm; Nặng: .........kg; Vòng ngực trung bình: ......... cm.

Mạch: ............... lần/phút; Huyết áp: ...............mmHg.

Bệnh nội khoa: ...................................................................................................

Bệnh ngoại khoa: ..............................................................................................

Bệnh chuyên khoa (mắt, T-M-H, R-H-M): .......................................................

Tiền sử bệnh tật:

Gia đình:............................................................................................

Bản thân:...........................................................................................

Phân loại sức khỏe sơ bộ: ..................................................................................

 

 

Ngày.... tháng.....năm...

Tổ trưởng tổ kiểm tra sức khỏe

4.2. Mẫu 2: Phiếu sức khoẻ nghĩa vụ quân sự

Huyện......................
Xã................................
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

Ảnh 4 x 6 cm

 

Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự

I. Sơ yếu lý lịch:

Họ và tên: ...........................................Sinh ngày:......../......../........Nam, Nữ:..........

Nghề nghiệp trước khi nhập ngũ:....................................Giấy CMND số:...............

Họ và tên bố:.......................................Năm sinh: ...........Nghề nghiệp:...................

Họ và tên mẹ: .....................................Năm sinh: ...........Nghề nghiệp:...................

Nguyên quán:................................................................................................... .......

Trú quán:..................................................................................................................

Tiền sử bệnh:

Gia đình:..................................................................................................

Bản thân:..................................................................................................

Tôi xin cam đoan khai đúng lý lịch và tiền sử bệnh của tôi.

 

Xác nhận lý lịch của địa phương

Xác nhận tiền sử bệnh của y tế cơ sở

Ngày......tháng..... năm......

Người khai ký tên

 

II. Khám sức khỏe:

Cao:........./...... cm; Nặng:......../........ kg; Vòng ngực TB:...../........cm.

Huyết áp: ......................./............... .....mmHg; Mạch:........../.........lần/phút.

Thị lực: - Không kính: Mắt phải: ............/...........; Mắt trái:............./........ ......

Có kính: Mắt phải: .........../...........; Mắt trái:............./......... .....

Thính lực: - Nói thường: Tai phải: ............/......... m; Tai trái ............../........m.

Nói thầm: Tai phải: .........../......... m; Tai trái .............../.......... m.

 

Chỉ tiêu

Kết quả khám tuyển tại địa phương

Kết quả khám phúc tra tại đơn vị

Điểm

Lý do

Y, BS khám (ký, họ tên)

Điểm

Lý do

Y, BS khám (ký, họ tên)

Thể lực

 

 

 

 

 

 

Mắt

 

 

 

 

 

 

Tai mũi họng

 

 

 

 

 

 

Răng hàm mặt

 

 

 

 

 

 

Nội khoa

 

 

 

 

 

 

Tâm thần kinh

 

 

 

 

 

 

Ngoại khoa

 

 

 

 

 

 

Da liễu

 

 

 

 

 

 

KQ xét nghiệm (nếu có)

 

 

 

 

 

 

Kết luận

 

 

 

 

 

 

Ngày...... tháng....... năm.......

Chủ tịch Hội đồng KSK NVQS huyện

(ký tên, đóng dấu)

Ngày....... tháng........ năm.......

Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra SK

(ký tên, đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN GHI CHÉP

1. Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

- Phiếu được in trên giấy trắng khổ A4 đứng, phông chữ 13.

- Phiếu gồm 02 phần:

+ Phần 1 gồm sơ yếu lý lịch.

+ Phần 2 là kết quả kiểm tra, sơ tuyển sức khỏe, do y tế xã tiến hành.

- Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày kiểm tra, sơ tuyển sức khỏe.

2. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

- Mẫu phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự được in trên giấy trắng khổ A4, phông chữ 13.

- Phiếu gồm 02 trang:

+ Trang 1 in theo chiều đứng của tờ giấy A4, gồm: sơ yếu lý lịch, tiền sử bệnh tật; kết quả khám chiều cao, cân nặng, vòng ngực trung bình, mạch, huyết áp, thị lực, thính lực. Riêng phần kết quả khám, tại mỗi chỉ tiêu được chia làm 2 phần cách nhau bằng nét sổ (/), phần bên trái nét sổ do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện ghi, phần bên phải nét sổ do Hội đồng khám của đơn vị nhận quân ghi.

+ Trang 2 in theo chiều ngang của tờ giấy A4: là phần khám các chuyên khoa và kết quả xét nghiệm (nếu có), được chia làm 2 phần riêng cách nhau một vạch dọc kép, phần bên trái cho Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện và phần bên phải cho Hội đồng khám phúc tra sức khỏe của đơn vị nhận quân.

- Khi khám các chuyên khoa, sau khi cho điểm, yêu cầu các y, bác sĩ khám ký và ghi rõ họ tên.

- Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày khám (ngày ký, đóng dấu kết luận của Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe).

5. Phụ lục 5: Các loại mẫu báo cáo và mẫu sổ thống kê

5.1. Mẫu 1a: Báo cáo kết quả kiểm tra sức khoẻ nghĩa vụ quân sự

Huyện.............................
Xã .....................................
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /

..........(Địa danh), ngày  tháng  năm

 

Báo cáo kết quả kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Đợt…… năm ........

TT

Nội dung

Kết quả

Ghi chú

1

Số lư­ợng cần kiểm tra theo kế hoạch

 

 

2

Số l­ượng đã kiểm tra

 

 

3

Phân loại sức khỏe:

 

 

 

Loại 1

 

 

 

Loại 2

 

 

 

Loại 3

 

 

 

Loại 4

 

 

 

Loại 5

 

 

 

Loại 6

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:

- Hội đồng NVQS xã;

- Phòng Y tế huyện;

- Trung tâm Y tế huyện;

- Lưu.....

Tổ trưởng

Tổ kiểm tra sức khỏe

(Ký tên)

5.2. Mẫu 1b: Báo cáo kết quả kiểm tra sức khoẻ nghĩa vụ quân sự

UBND huyện ........................
Phòng y tế
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /

..........(Địa danh), ngày  tháng  năm

 

Báo cáo kết quả kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Đợt…….năm ........

TT

Nội dung

Kết quả

Ghi chú

1

Số lư­ợng cần kiểm tra theo kế hoạch

 

 

2

Số l­ượng đã kiểm tra

 

 

3

Phân loại sức khỏe:

 

 

 

Loại 1

 

 

 

Loại 2

 

 

 

Loại 3

 

 

 

Loại 4

 

 

 

Loại 5

 

 

 

Loại 6

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:

- Hội đồng NVQS huyện;

- Ban CHQS huyện;

- Sở Y tế;

- Lưu.....

Trưởng phòng

 (Ký tên và đóng dấu)

5.3. Mẫu 2: Báo cáo kết quả sơ tuyển sức khoẻ nghĩa vụ quân sự

Huyện ........................
Xã ……………………
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /

..........(Địa danh), ngày  tháng  năm

 

Báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Năm ........

TT

Nội dung

Kết quả

Ghi chú

1

Số lượng phải sơ tuyển sức khỏe theo kế hoạch

 

 

2

Số lượng đã sơ tuyển

 

 

3

Số lượng đủ điều kiện khám tại tuyến huyện

 

 

4

Tổng số đã loại ra

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

- Số lượng đề nghị miễn làm NVQS

 

 

 

- Lý do khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:

- Hội đồng NVQS xã;

- Phòng Y tế huyện;

- Trung tâm Y tế huyện;

- Lưu.....

Tổ trưởng

Tổ sơ tuyển sức khỏe

(Ký tên)

5.4. Mẫu 3a: Báo cáo kết quả khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự

Huyện……………….
Hội đồng KSK NVQS
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /

.............(Địa danh), ngày  tháng  năm

 

Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Năm ........

TT

Nội dung

Kết quả

Ghi chú

1

Số lượng khám theo kế hoạch

 

 

2

Số lượng đã khám

 

 

3

Phân loại sức khỏe:

 

 

 

Loại 1

 

 

 

Loại 2

 

 

 

Loại 3

 

 

 

Loại 4

 

 

 

Loại 5

 

 

 

Loại 6

 

 

 


Nơi nhận:

- Hội đồng NVQS huyện;

- Phòng Y tế huyện;

- Sở Y tế;

- Lưu.....

Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe

(Ký tên và đóng dấu)

5.5. Mẫu 3b. Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

UBND huyện...........................
Phòng Y tế
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /

.............(Địa danh), ngày  tháng  năm

 

Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Năm ........

TT

Nội dung

Kết quả

Ghi chú

1

Số lượng khám theo kế hoạch    

2

Số lượng đã khám    

3

Phân loại sức khỏe:    

 

Loại 1    

 

Loại 2    

 

Loại 3    

 

Loại 4    

 

Loại 5    

 

Loại 6    
Nơi nhận:

- Hội đồng NVQS huyện;

- Ban CHQS huyện;

- Sở Y tế;

- Lưu.....

Trưởng phòng

(Ký tên và đóng dấu)

5.6. Mẫu 3c. Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

UBND tỉnh .......................
Sở Y tế
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /

.............(Địa danh), ngày  tháng  năm

 

Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Năm ........

TT

Nội dung

Kết quả

Ghi chú

1

Số lượng khám theo kế hoạch

 

 

2

Số lượng đã khám

 

 

3

Phân loại sức khỏe:

 

 

 

Loại 1

 

 

 

Loại 2

 

 

 

Loại 3

 

 

 

Loại 4

 

 

 

Loại 5

 

 

 

Loại 6

 

 

 


Nơi nhận:

- UBND tỉnh;

- Bộ Y tế;

- Lưu.....

Giám đốc

 (Ký tên và đóng dấu)

5.7. Mẫu 4a. Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới

UBND huyện …….................
Phòng Y tế
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /

.............(Địa danh), ngày  tháng  năm

 

Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới

Năm........

1. Tổng số công dân giao:

Sức khỏe loại 1:

Sức khỏe loại 2:

Sức khỏe loại 3:

2. Tổng số công dân vào quân đội:

Sức khỏe loại 1:

Sức khỏe loại 2:

Sức khỏe loại 3:

3. Tổng số công dân trả lại do sức khỏe:

Nguyên nhân trả lại:

Loại bệnh

Số người

Thần kinh - tâm thần  
Ngoại khoa  
Nội khoa  
Da liễu  
Mắt  
Tai - mũi - họng  
Răng - hàm - mặt  
Thể lực  

 


Nơi nhận:

- Hội đồng NVQS huyện;

- Sở Y tế;

- Lưu.....

Trưởng phòng

(Ký tên và đóng dấu)

5.8. Mẫu 4b. Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới

Bộ CHQS tỉnh………
Ban CHQS huyện……
-------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /

.............(Địa danh), ngày  tháng  năm

 

Báo cáo tình tình hình giao nhận chiến sĩ mới

Năm........

1. Tổng số công dân giao:

Sức khỏe loại 1:

Sức khỏe loại 2:

Sức khỏe loại 3:

2. Tổng số công dân vào quân đội:

Sức khỏe loại 1:

Sức khỏe loại 2:

Sức khỏe loại 3:

3. Tổng số công dân trả lại do sức khỏe:

Nguyên nhân trả lại:

Loại bệnh

Số người

Thần kinh - tâm thần  
Ngoại khoa  
Nội khoa  
Da liễu  
Mắt  
Tai - mũi - họng  
Răng - hàm - mặt  
Thể lực  

 


Nơi nhận:

- Bộ CHQS tỉnh;

- Lưu.....

Chỉ huy trưởng

(Ký tên đóng dấu)

5.9. Mẫu 4c. Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới

(Đơn vị cấp trên trực tiếp).........
(Đơn vị báo cáo) ……..
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /

.............(Địa danh), ngày  tháng  năm

 

Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới

Năm ........

 

 

Địa phương giao quân

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Tỉ lệ/TS hồ sơ

A. Tuyển chọn qua hồ sơ SK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tổng số hồ sơ SK giao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Sức khỏe loại 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Sức khỏe loại 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Sức khỏe loại 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Sức khỏe loại 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Sức khỏe loại 5-6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Số hồ sơ SK phải trả lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Do thủ tục pháp lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Do sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Giao nhận chiến sĩ mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Phát hiện bệnh tật phải trả lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tổng số nhận về đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Sức khỏe loại 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Sức khỏe loại 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Sức khỏe loại 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cụ thể các bệnh phải trả lại

Tên bệnh

Địa phương giao quân

Cộng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhận xét

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

 


Nơi nhận:

- Như trên;

- ................;

- Lưu.....

Ngày ....... tháng ....... năm .......

Chủ nhiệm quân y

(Ký, đóng dấu)

5.10. Mẫu 4d. Báo cáo sức khỏe chiến sĩ mới sau khám phúc tra và giám sát HIV, ma túy

(Đơn vị cấp trên trực tiếp)…………
(Đơn vị báo cáo) ……………
--------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /

.............(Địa danh), ngày  tháng  năm

 

Báo cáo sức khỏe chiến sĩ mới sau khám phúc tra và giám sát HIV, ma túy

Năm ........

 

Địa phương

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Tỉ lệ

1. Số lượng nhận:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Sức khỏe loại 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Sức khỏe loại 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Sức khỏe loại 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Kết quả khám phúc tra SK và sàng lọc HIV, ma túy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Số quân đủ sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Sức khỏe loại 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Sức khỏe loại 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Sức khỏe loại 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Số không đủ sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó do:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Thể lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Nội khoa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Tâm thần kinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Ngoại khoa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Da liễu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Mắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Tai mũi họng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Răng hàm mặt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + HIV dương tính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Ma túy dương tính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Cơ cấu bệnh chiến sĩ mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Số người mắc bệnh nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bệnh tim mạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bệnh hô hấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bệnh tiêu hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bệnh nội khoa khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Số người mắc bệnh ngoại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ xương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dãn tĩnh mạch chân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dãn tĩnh mạch thừng tinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chân bẹt, chai chân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bệnh khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Số người mắc bệnh ngoài da

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ghẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nấm da

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bệnh khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d) Số người mắc bệnh T-M-H

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bệnh về tai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bệnh về mũi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bệnh về họng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

đ) Số người mắc bệnh về mắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

e) Số người mắc bệnh về răng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhận xét

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

 


Nơi nhận:

- Như trên;

- ................;

- Lưu.....

Chủ nhiệm quân y

(Ký, đóng dấu)

5.11. Mẫu 5a. Sổ thống kê kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự (cho tuyến xã)

a) Bìa:

Huyện: ............................
Xã ..................................
----------------

Quyển số: ...................

 

Sổ thống kê kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Bắt đầu ngày........./......../......... Kết thúc ngày......../......./..........

b) Nội dung ghi chép:

Sổ Thống kê kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Địa chỉ

Thể lực

Tình trạng sức khỏe và bệnh tật

Phân loại sức khỏe

Cao (cm)

Cân nặng (kg)

Vòng ngực TB (cm)

L1

L2

L3

L4

L5

L6

                           
                           
                           
                           

Ghi chú:

- Thống kê khám sức khỏe NVQS sau mỗi ngày cộng dồn các cột phân loại sức khỏe;

- Sau mỗi đợt có tổng kết việc phân loại sức khỏe.

5.12. Mẫu 5b. Sổ thống kê khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự (cho tuyến xã)

a) Bìa:

Huyện: ............................
Xã ..................................
----------------

Quyển số: ...................

 

Sổ thống kê khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Bắt đầu ngày........./......../......... Kết thúc ngày......../......./..........

b) Nội dung ghi chép:

Sổ Thống kê kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Địa chỉ

Thể lực

Tình trạng sức khỏe và bệnh tật

Kết luận

Cao (cm)

Cân nặng (kg)

Vòng ngực TB (cm)

Đủ đ/k SK khám tại huyện

Không đủ ĐK khám tại huyện

Thuộc diện miễn làm NVQS

Lý do khác

                     
                     
                     
                     

Ghi chú:

- Thống kê khám sức khỏe NVQS sau mỗi ngày cộng dồn các cột phân loại sức khỏe;

- Sau mỗi đợt có tổng kết việc phân loại sức khỏe.

5.13. Mẫu 5c. Sổ thống kê khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự (cho tuyến huyện)

a) Bìa:

Tỉnh: ............................
Huyện ..................................
----------------

Quyển số: ...................

 

Sổ thống kê khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Bắt đầu ngày........./......../......... Kết thúc ngày......../......./..........

b) Nội dung ghi chép:

Sổ Thống kê kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Địa chỉ

Thể lực

Tình trạng sức khỏe và bệnh tật

Phân loại sức khỏe

Cao (cm)

Cân nặng (kg)

Vòng ngực TB (cm)

L1

L2

L3

L4

L5

L6

                           
                           
                           
                           

Ghi chú:

- Thống kê khám sức khỏe NVQS sau mỗi ngày cộng dồn các cột phân loại sức khỏe;

- Sau mỗi đợt có tổng kết việc phân loại sức khỏe và cơ cấu bệnh tật công dân sức khỏe loại 4, 5 và 6.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của Luật ACC về Phụ lục của Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo