Theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe hạng A1, A2 do ngành công an cấp trước ngày 01/08/1995, bằng lái xe và Giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử dụng.
Các phụ lục thông tư 12/2017/TT-BGTVT
1. Thuộc tính pháp lý

2. Tóm tắt văn bản
Theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe hạng A1, A2 do ngành công an cấp trước ngày 01/08/1995, bằng lái xe và Giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử dụng.
Đồng thời, Thông tư cũng khuyến khích thực hiện đổi Giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET trước ngày 31/12/2020, thay vì yêu cầu bắt buộc phải chuyển đổi trước ngày 31/12/2016 với Giấy phép lái xe ô tô và Giấy phép lái xe hạng A4; trước ngày 31/12/2020 với Giấy phép lái xe không thời hạn (các hạng A1, A2, A3) như trước.
Cũng theo Thông tư này, người có Giấy phép lái xe hạng FD, FE được cấp lần đầu trước ngày 01/07/2009, nếu có nhu cầu điều khiển xe ô tô tải kéo rơ moóc hoặc xe ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc được đổi bổ sung hạng FC. Đối với người có Giấy phép lái xe có thời hạn, thực hiện đổi trước khi hết thời hạn sử dụng; với người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi với nam và 50 tuổi với nữ, nếu có nhu cầu và đủ sức khỏe, được đổi Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống. Thời gian đổi Giấy phép lái xe tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Đặc biệt, không thực hiện đổi Giấy phép lái xe với Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; Giấy phép lái xe quốc tế; Giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin Giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp Giấy phép lái xe (sổ quản lý); với người người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2017; thay thế Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015.
Từ ngày 01/12/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 38/2019/TT-BGTVT.
Từ ngày 15/3/2021, Thông tư này hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT.
3. Nội dung Các phụ lục thông tư 12/2017/TT-BGTVT
Phụ lục 1a
MẪU PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
|
Ảnh màu |
GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE NGUYỄN VĂN A Dạy lái xe hạng: |
Quy cách:
- Kích thước: 50 mm x 85 mm;
- Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và tên cơ sở đào tạo - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 10;
- Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 cm x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo);
- Phía dưới bên phải ghi:
+ Dòng chữ GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 13;
+ Họ tên giáo viên - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+ Hạng giấy phép lái xe dạy lái - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14.
Phụ lục 1b
MẪU PHÙ HIỆU HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHÙ HIỆU HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
|
Ảnh màu có dấu giáp lai |
HỌC VIÊN TẬP LÁI XE Tập lái xe hạng: B2 |
Quy cách:
- Kích thước: 50 mm x 85 mm;
- Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và tên cơ sở đào tạo - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, cỡ chữ 10;
- Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 cm x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo);
- Phía dưới bên phải ghi:
+ Dòng HỌC VIÊN TẬP LÁI XE - phông chữ Times New Roman, in hoa đứng, đậm, cỡ chữ 13;
+ Họ tên học viên - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+ Hạng giấy phép lái xe học lái - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14.
Phụ lục 2
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1, A2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:................../ |
................, ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1, A2
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.............
Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số ..... ngày ..... / ..... /..... do Sở Giao thông vận tải cấp, Trường (Trung tâm) .......................... đã tổ chức khóa đào tạo để sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng ....., với danh sách học viên kèm theo.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải .................... chấp thuận và tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho các học viên hoàn thành khóa đào tạo.
DANH SÁCH HỌC VIÊN

Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
Phụ lục 3a
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:.............../ |
...................., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số:......... ngày ..... / ..... /..... do Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải.....) cấp, Trường (Trung tâm)................................. đã tổ chức xét tuyển học viên và khai giảng các lớp như sau:

(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Trường (Trung tâm).................................... đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải).................................... chấp nhận kế hoạch sát hạch cho học viên các lớp như lịch đề nghị.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: …… |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Phụ lục 3b
MẪU DANH SÁCH HỌC VIÊN (BÁO CÁO 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......................./ |
.............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
DANH SÁCH HỌC VIÊN (Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng) |
BÁO CÁO 1 Thời gian đào tạo: ..... tháng Khai giảng ngày ..... tháng ..... năm 20..... Bế giảng ngày ..... tháng ..... năm 20..... |

Phụ lục 3c
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE ĐÃ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..............., ngày ..... tháng ..... năm 20….. |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE ĐÃ CẤP
Học lái xe hạng: ..... Khóa: .....
(Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng)

Phụ lục 4
MẪU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Khóa:...................................................... Hạng:..................................................
Thời gian đào tạo: ..... tháng (từ ngày ..... /...../ .....đến ngày ..... /..... / .....)
I. Phân phối giờ học
STT |
Môn học |
Tổng số (giờ) |
Lý thuyết (giờ) |
Thực hành trong hình (giờ) |
Thực hành trên đường (giờ) |
Kiểm tra cuối khóa (giờ) |
Ghi chú |
|
LT |
TH |
|||||||
II. Lịch học toàn khóa
![]() |
10 |
11 |
12 |
.... |
||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | ...
|
|
Lý thuyết | ||||||||||||||||
Thực hành
trong hình |
||||||||||||||||
Thực hành
trên đường |
||||||||||||||||
Thi, kiểm tra | ||||||||||||||||
Dự phòng |
Lý thuyết Thực hành Thi, kiểm tra Nghỉ Dự phòng
III. Danh sách giáo viên, xe tập lái tham gia đào tạo
1. Danh sách giáo viên dạy lý thuyết
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Thực hành lái xe
Số TT |
Số đăng ký xe |
Giáo viên |
Số học viên phân theo xe |
Ghi chú |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Phụ lục 5
MẪU TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG


Ghi chú: theo hàng ngang biết được độ dài thời gian đào tạo từng lớp/khóa, cộng số học sinh theo cột dọc có tổng số học sinh hiện có (lưu lượng đào tạo).
Ký hiệu:
- H: Học lý thuyết (nếu tô màu thì tô ô xanh). - T: Tập lái xe trong hình (nếu tô màu thì tô ô vàng). - Đ: Tập lái xe trên đường (nếu tô màu thì tô ô vàng). - •: Thi tốt nghiệp (nếu tô màu thì tô ô đỏ). |
NGƯỜI LẬP |
............, ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Phụ lục 6
MẪU SỔ THEO DÕI THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO SỔ THEO DÕI THỰC HÀNH LÁI XE Họ và tên giáo viên: ............................................................ Biển số xe tập lái:................................................................. Khóa:....................................................................................
|
Khóa:..............................................Hạng xe...........................
Từ ngày:.........................................đến ngày..........................
DANH SÁCH HỌC VIÊN
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Nơi cư trú |
Số km thực hành |
Điểm thi kiểm tra cuối khóa |
Học viên ký tên |
Ngày tháng |
Nội dung bài giảng |
Địa điểm |
Số giờ học thực hành |
Số km thực hành
|
Họ tên học viên vắng mặt |
Số nhiên liệu sử dụng |
Chữ ký |
||
Có lý do |
Không có lý do |
Giáo viên |
Trưởng ban nghề |
||||||
Nhận xét của giáo viên
(về kiến thức, kỹ năng, thái độ, nội dung khác)
Trên đây là toàn bộ nội dung Các phụ lục thông tư 12/2017/TT-BGTVT mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc cùng theo dõi. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận