Phụ lục IV của Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ là một phần quan trọng của nghị định này, chứa các quy định chi tiết và hướng dẫn về một loạt các vấn đề quan trọng liên quan đến phát triển kinh tế, quản lý tài chính, và quản lý đất đai. Chúng ta sẽ tìm hiểu về nội dung và tầm quan trọng của Phụ lục IV qua bài viết dưới đây.
Phụ lục IV Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ
1. Phụ lục IV Nghị định 136/2020/NĐ-CP là gì?
Phụ lục IV của Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ là một phần đi kèm với nghị định này. Nó là một phần của tài liệu quy phạm pháp luật, thường chứa các quy định, hướng dẫn, biểu mẫu, và thông tin cụ thể về việc thực hiện các quy định chung đã được nêu ra trong nghị định chính.
>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Phụ lục Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Phụ lục Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ
2. Phụ lục IV Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CƠ SỞ DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước cấp xã.
2. Nhà chung cư cao dưới 5 tầng và có khối tích dưới 5.000 m3; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 2.500 m3; nhà hỗn hợp cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 1.500 m3.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có dưới 100 cháu và có tổng khối tích dưới 1.000 m3; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập dưới 2.000 m3; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có khối tích dưới 1.000 m3.
4. Phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3.
5. Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao dưới 3 tầng hoặc có tổng khối tích dưới 1.500 m3; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích dưới 1.500 m3.
6. Chợ hạng 3; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có diện tích kinh doanh dưới 300 m2 và có khối tích dưới 1.000 m3.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 1.500 m3; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3.
8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao dưới 5 tầng và có khối tích dưới 1.500 m3.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích dưới 1.500 m3; cơ sở tôn giáo có khối tích dưới 5.000 m3.
10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao dưới 3 tầng và có khối tích dưới 1.500 m3; nhà lắp đặt thiết bị thông tin có khối tích dưới 1.000 m3; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích dưới 1.000 m3.
11. Cơ sở thể thao được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích dưới 1.500 m3.
Phụ lục IV Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ
12. Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh dưới 500 m2 và có khối tích dưới 5.000 m3
13. Gara để xe trong nhà có sức chứa dưới 10 xe ô tô; bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật có sức chứa dưới 20 xe ô tô.
14. Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa dưới 150 kg.
15. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính dưới 2.500 m3; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính dưới 5.000 m3.
16. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích dưới 1.500 m3; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không chạy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích dưới 1.500 m3; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích dưới 1.000 m2.
17. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có tổng diện tích sản xuất, kinh doanh dưới 300 m2./.
3. Câu hỏi thường gặp
3.1. Phụ lục IV của Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ đề cập đến những vấn đề gì?
- Phụ lục IV của Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ thường đề cập đến các quy định, hướng dẫn, hoặc biểu mẫu thực hiện của Nghị định gốc, thường liên quan đến các vấn đề cụ thể, ví dụ như thuế, quản lý doanh nghiệp, hoặc quản lý tài sản.
3.2. Làm thế nào để truy cập Phụ lục IV của Nghị định 136/2020/NĐ-CP?
- Phụ lục IV của Nghị định 136/2020/NĐ-CP thường được công bố trên trang web của các cơ quan chính phủ hoặc đăng trên các phương tiện thông tin đại chúng. Bạn có thể truy cập nó thông qua trang web của Chính phủ hoặc cơ quan có liên quan.
3.3. Tại sao Phụ lục IV quan trọng trong việc hiểu và tuân thủ các quy định của Nghị định 136/2020/NĐ-CP?
- Phụ lục IV quan trọng vì nó cung cấp hướng dẫn cụ thể và các biểu mẫu để thực hiện các quy định của Nghị định gốc. Nó giúp người dân, doanh nghiệp, và các tổ chức hiểu rõ hơn về cách tuân thủ và thực hiện các quy định pháp luật một cách chính xác.
3.4. Nghị định 136/2020 có hiệu lực vào năm nào?
Khoản 1 Điều 53 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định:
Điều 53. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2021 và thay thế Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP).
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Phụ lục IV Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận