Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay. Vậy danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên theo quy định pháp luật sẽ được trình bày như thế nào? Bài viết hôm nay sẽ cung cấp đến các bạn Phụ lục I-6 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. Hãy cùng theo dõi nhé.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là gì?
Trước hết chúng ta cần tìm hiểu định nghĩa của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Định nghĩa của loại hình doanh nghiệp này được quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020.
Theo đó thì Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định định khác.
2.Thông tin về thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
Ngày 16/3/2021, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ký ban hành Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2021 quy định các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT sẽ được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc kể từ ngày Thông tư có hiệu lực.
3. Phụ lục I-6 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
Phụ lục I-6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

…...ngày…..tháng…… năm NGƯỜI ĐẠI ĐIỆN THEO PHÁP LUẬT/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên)5 |
_____________________
1 Ghi phần vốn góp của từng thành viên. Giá trị bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, ghi bằng số, loại ngoại tệ (nếu có).
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm: Đồng việt Nam; Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số trên được góp bằng mỗi loại ngoại tệ); Vàng; Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản).
Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
3 - Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời hạn góp vốn là thời hạn thành viên dự kiến hoàn thành việc góp vốn.
- Trường hợp đăng ký tăng vốn điều lệ, thời hạn góp vốn là thời điểm thành viên hoàn thành việc góp vốn.
- Các trường hợp khác ngoài các trường hợp như trên, thành viên không cần kê khai thời hạn góp vốn.
4 - Thành Viên là cá nhân ký trực tiếp vào phần này.
- Đối với thành viên là tổ chức thì kê khai thêm thông tin người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
- Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thành viên có phần vốn góp không thay đổi không bắt buộc phải ký vào phần này.
- Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này.
5 - Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Bài viết trên đã cung cấp đến các bạn Phụ lục I-6 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên. Nếu trong quá trình đọc bài viết có vấn đề nào thắc mắc, các bạn có thể bình luận ở phía bên dưới bài viết này. ACC sẽ tiến hành giải đáp giúp bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận