Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 sẽ giúp bạn lựa chọn đúng loại phiếu phù hợp với nhu cầu của mình, đồng thời đảm bảo thực hiện các thủ tục pháp lý một cách chính xác và hiệu quả. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết những điểm khác biệt giữa hai loại phiếu lý lịch tư pháp này để giúp bạn đọc có cái nhìn rõ ràng hơn.
Phân biệt phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
1. Phiếu lý lịch tư pháp là gì?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định như sau:
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
2. Có mấy loại phiếu lý lịch tư pháp?
Phiếu lý lịch tư pháp gồm có 2 loại đó là: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009. Trong đó:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là loại phiếu cấp cho cá nhân công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam yêu cầu cấp cho mình và Phiếu cấp cho Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là loại phiếu cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
3. Phân biệt phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Phân biệt phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
* Giống nhau
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì đều là loại Phiếu lý lịch tư pháp cấp theo quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mục 1.
Theo khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
* Khác nhau giữa
Tiêu chí |
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 |
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 |
Đối tượng được cấp |
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức gồm: - Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình. - Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. (Theo điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009) |
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình. (Theo điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009) |
Nội dung |
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1: - Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp. - Tình trạng án tích: + Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung; + Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”; + Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”. - Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: + Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”; + Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp. (Theo Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009) |
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2: - Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp. - Tình trạng án tích: + Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”; + Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án. Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian. - Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: + Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”; + Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. (Theo Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009) |
4. Thủ tục yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp
Lý lịch tư pháp là một trong những giấy tờ quan trọng trong hồ sơ xin việc, hồ sơ nhập học, hồ sơ xin visa,... Để làm lý lịch tư pháp, bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ làm lý lịch tư pháp bao gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp theo mẫu quy định.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người được cấp Lý lịch tư pháp (chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu).
- Bản sao giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp với người được cấp Lý lịch tư pháp (nếu người yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp không phải là người được cấp Lý lịch tư pháp).
Bước 2. Nộp hồ sơ
Bạn có thể nộp hồ sơ cấp lý lịch tư pháp theo một trong các cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp trực tiếp tại Phòng Tư pháp cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 3. Nhận kết quả
Kết quả cấp lý lịch tư pháp sẽ được trả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ mà bạn đã ghi trong tờ khai yêu cầu cấp lý lịch tư pháp.
5. Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ làm lý lịch tư pháp không?
Dịch vụ làm lý lịch tư pháp số giá rẻ của chúng tôi bao gồm các nội dung như sau:
- Không cần phải nộp giấy tờ rườm rà, quý khách hàng chỉ cần cung cấp chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân, cung cấp một số thông tin cơ bản về bản thân như họ, tên, họ tên, ngày tháng năm sinh của bố/mẹ, vợ/chồng(nếu có),…
- Không cần phải đi lại nhiều, tiết kiệm thời gian, công sức đi lại,…
- Soạn thảo hồ sơ và thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp để hoàn thành thủ tục theo đúng quy định của pháp luật
- Giao hồ sơ quốc tế đến tận tay khách hàng
- Hỗ trợ công chứng dịch thuật, xin dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại bộ ngoại giao theo yêu cầu
- Luôn được cập nhật về tình trạng hồ sơ và tiến trình giải quyết của cơ quan có thẩm quyền.
- Cấp cho người Việt Nam đang ở bên nước ngoài
Bên cạnh đó công ty luật Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói khi khách hàng sử dụng dịch vụ và trong quá trình sử dụng dịch vụ khách hàng sẽ không mất thêm một khoản phí nào khác.
6. Câu hỏi thường gặp
Lý lịch tư pháp để làm gì?
Lý lịch tư pháp được sử dụng cho các mục đích như kết hôn có yếu tố nước ngoài, xin hồ sơ du học, xin việc, xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam….
Có mấy cách xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Đồng Nai?
Có 2 cách để xin lý lịch tư pháp, bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp LLTP, hoặc nộp hồ sơ online và nhận kết quả qua bưu điện, hoặc nộp hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện.
Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?
Không có quy định cụ thể nào về thời hạn của Phiếu LLTP. Yêu cầu cụ thể về thời hạn lý lịch tư pháp được quy định trong từng văn bản cụ thể tùy từng mục đích.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề “Phân biệt phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2". Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận