Phí trước bạ ô tô là khoản lệ phí bắt buộc phải nộp khi người dùng đăng ký quyền sở hữu một chiếc ô tô mới hoặc cũ. Phí trước bạ ô tô được áp dụng cho cả ô tô mới và cũ. Vậy phí trước bạ ô tô là gì? Mức thu như thế nào? ACC mời bạn cùng tìm hiểu qua bài viết Phí trước bạ ô tô là gì? Quy định và mức thu
1. Phí trước bạ ô tô là gì?
Lệ phí trước bạ là khoản lệ phí mà người sở hữu tài sản phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng. Lệ phí trước bạ không chỉ được áp dụng với tài sản mới mà còn áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng tài sản đã qua sử dụng cho chủ sở hữu khác.
Hiểu một cách đơn giản, phí trước bạ ô tô là loại lệ phí áp dụng với những người sở hữu tài sản thông qua việc mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, tặng hoặc cho… Tất cả đều phải kê khai và nộp thuế cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản đấy vào sử dụng. Căn cứ tính lệ phí sẽ dựa trên trị giá tài sản chuyển dịch tính theo giá thị trường đến lúc đóng thuế trước bạ.
Phí trước bạ ô tô là gì? Quy định và mức thu
Như vậy, lệ phí trước bạ ô tô được hiểu là khoản lệ phí mà người mua ô tô phải nộp cho cơ quan thuế khi muốn đăng ký quyền sở hữu chiếc ô tô mới mua hoặc khi mua lại một chiếc ô tô đã qua sử dụng từ chủ sở hữu cũ.
Quy định pháp luật hiện hành không ghi nhận khái niệm “thuế trước bạ”, đây chỉ là từ thông dụng được sử dụng rộng rãi trên thực tế, còn về mặt pháp lý thì khái niệm này được quy định với tên gọi “lệ phí trước bạ”.
Tại khoản 2 Điều 3 Luật phí và lệ phí quy định lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước quy định. Tại Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí quy định một trong các loại phí được Chính phủ quy định là lệ phí trước bạ, cụ thể tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP ban hành ngày 10/10/2016.
Theo đó, tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP không quy định cụ thể khái niệm lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, về mặt lý thuyết có thể hiểu, thuế trước bạ hay lệ phí trước bạ là khoản phí mà người sở hữu tài sản phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng.
Ví dụ: Khi mua xe ô tô, xe gắn máy thì bắt buộc bạn phải nộp thuế trước bạ mới có thể đăng ký quyền sở hữu xe.
Xem thêm Thời hạn giảm thuế trước bạ xe ô tô
2. Mức thu thuế trước bạ
Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ (%): Theo khoản 5 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định mức thu theo tỷ lệ % của từng loại ô tô như sau:
Loại xe | Mức thu theo tỷ lệ % |
Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự. | 2% |
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu.Lưu ý: Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì HĐND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 15%. | 10% |
Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu. | Mức thu bằng 60% mức thu thuế trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống. |
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi. | 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc. |
Lưu ý: Mức thu thuế trước bạ đối với ô tô khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 ô tô/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống.
Cụ thể Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy hiện nay được thực hiện theo Bảng giá được ban hành kèm theo Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 đã được điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.
Trường hợp giá chuyển nhượng ô tô, xe máy thực tế trên thị trường thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá do Bộ Tài chính ban hành.
Tuy nhiên:
– Trường hợp phát sinh ô tô, xe máy mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành thì Cơ quan Thuế sẽ áp dụng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định 140 để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ.
– Trường hợp giá chuyển nhượng ô tô, xe máy thực tế trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Bộ Tài chính sẽ ban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung đảm bảo giá tính lệ phí trước bạ sát với giá chuyển nhượng ô tô, xe máy thực tế trên thị trường.
Công thức chung tính thuế trước bạ ô tô:
Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%) x Giá tính lệ phí (Quy định Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).
3. Lệ phí cần nộp cho ô tô
3.1 Ô tô mua mới:
– Giá tính thuế trước bạ: Theo Thông tư 304/2016/TT-BTC, thuế trước bạ được quy định cụ thể cho từng loại xe.
– Mức thu thuế trước bạ: Mức thu lệ phí trước bạ được quy định phụ thuộc vào từng loại xe, cụ thể như sau:
Loại xe | Khu vực/Phân loại | Mức thu thuế trước bạ (%) |
Ô tô không quá 9 chỗ ngồi | Hà Tĩnh | 11% |
Hà Nội | 12% | |
TP.Hồ Chí Minh, các tỉnh thành phố khác | 10% | |
Ô tô bán tải | Có khối lượng chuyên chở được cấp phép < 1.500 kg | Với dòng xe đáp ứng từ 2 điều kiện bên trái trở lên thì mức thu phí trước bạ là 6% (riêng Hà Nội là 7.2%). |
Không quá 5 chỗ ngồi | ||
Ô tô tải VAN được cấp phép khối lượng chuyên chở < 1.500 kg. |
3.2 Ô tô mua cũ:
Giá tính thuế trước bạ: Trường hợp mua xe cũ, phí trước bạ được tính dựa vào giá trị còn lại của xe khi chuyển nhượng. Cụ thể:
Thời gian sử dụng | Giá trị còn lại (%) |
1 năm | 85 |
1 – 3 năm | 70 |
3 – 6 năm | 50 |
6 – 10 năm | 30 |
Trên 10 năm | 20 |
Như vậy, công thức giá tính thuế trước bạ sẽ được tính:
Giá tính thuế trước bạ = Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô (%).
Mức thu thuế trước bạ: Với ô tô cũ, mức thu thuế trước bạ được tính là 2 %.
Vậy, công thức tính lệ phí trước bạ ô tô cũ được tính cụ thể như sau:
Thuế trước bạ = (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2%.
Ngoài phí trước bạ, chủ xe còn phải thanh toán một số chi phí khác để xe có thể lăn bánh.
4. Câu hỏi thường gặp
Ô tô thuộc các trường hợp quy định Điều 9 Nghị định 140/2016 và Điều 1 Nghị định 20/2019 sẽ được miễn nộp lệ phí trước bạ.
Phí trước bạ ô tô tiếng Anh là gì?
Phí trước bạ ô tô tiếng Anh là ” Car registration fee“.
Thế nào là xe ô tô?
Ô tô (từ mượn tiếng Pháp) hay xe hơi (phương ngữ Nam Bộ) hoặc car (tiếng Anh) là loại phương tiện giao thông chạy bằng 4 bánh có chở theo động cơ của chính nó.
Trên đây là nội dung chi tiết Phí trước bạ ô tô là gì? Quy định và mức thu. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc. Liên hệ với ACC nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng các dịch vụ pháp lý như dịch vụ kế toán, thành lập doanh nghiệp, tư vấn nhà đất ... để được đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, nhiều năm kinh nghiêm của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ.
Nội dung bài viết:
Bình luận