Những trường hợp không bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp được

Trong bối cảnh nền kinh tế biến động, việc mất việc là một thách thức lớn đối với nhiều người. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi người đều có quyền lợi bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp. Những trường hợp nào được miễn bảo lưu và điều kiện nào quyết định sự chấp nhận hay từ chối? Hãy cùng tìm hiểu về "Những trường hợp không bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp được" để có cái nhìn tổng quan về chủ đề quan trọng này.

Những trường hợp không bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp được

Những trường hợp không bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp được

1. Trường hợp nào không được bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp?

Bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp là quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Đây là trường hợp người lao động không hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc hưởng không hết thời gian quy định, thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ được bảo lưu để tính cho lần hưởng trợ cấp tiếp theo khi đủ điều kiện.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng được bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp. Theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật Việc làm 2013, người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp sau đây sẽ không được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp:

Người lao động không đến nhận trợ cấp thất nghiệp trong vòng 15 ngày kể từ ngày có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Người lao động không đến nhận trợ cấp thất nghiệp trong 2 tháng liên tục kể từ ngày có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ đăng ký xin việc làm và tham gia các hoạt động hỗ trợ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm tổ chức.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp khi có việc làm mới.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về việc làm khi có việc làm mới.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về việc làm khi có thay đổi về việc làm.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về việc làm khi có thay đổi về thu nhập từ việc làm.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về việc làm khi có thay đổi về thời gian làm việc.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về việc làm khi có thay đổi về địa điểm làm việc.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về việc làm khi có thay đổi về ngành nghề làm việc.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về việc làm khi có thay đổi về chức danh nghề nghiệp.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về việc làm khi có thay đổi về hình thức lao động.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về việc làm khi có thay đổi về chủ sử dụng lao động.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về việc làm khi có thay đổi về mức lương hoặc thu nhập từ việc làm.

Người lao động không thực hiện nghĩa vụ báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về việc làm khi có thay đổi về thời hạn hợp đồng lao động.

Đây là những trường hợp mà người lao động sẽ bị mất quyền lợi bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp. Người lao động cần chú ý thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình để bảo đảm quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp.

2. Trường hợp nào được bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp?

Ngoài những trường hợp không được bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp đã nêu ở phần trên, người lao động sẽ được bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp trong các trường hợp sau đây:

Người lao động không nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đã nộp hồ sơ nhưng không đủ điều kiện để được giải quyết.

Người lao động không đến nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp trong vòng 15 ngày kể từ ngày có quyết định.

Người lao động không đến nhận trợ cấp thất nghiệp trong 2 tháng liên tục kể từ ngày có quyết định.

Người lao động có những tháng lẻ chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp sau:

  • Tìm được việc làm mới.
  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ công an.
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
  • Bị chấp hành quyết định áp dụng các biện pháp như đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng hoặc cơ sở cai nghiện bắt buộc.
  • Bị Tòa án tuyên bố là mất tích.
  • Bị tạm giam hoặc chấp hành về hình phạt tù.

Đây là những trường hợp mà người lao động sẽ được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để tính cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi đủ điều kiện. Thời gian bảo lưu được tính bằng tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trừ đi thời gian đóng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp, theo nguyên tắc mỗi tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp tương ứng 12 tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp.

3. Hồ sơ hưởng bảo hiểm chế độ trợ cấp thất nghiệp năm 2023

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:

Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, như:

  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng.
  • Quyết định thôi việc hoặc Quyết định sa thải hoặc Quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
  • Quyết định giải thể, phá sản, đóng cửa của cơ quan, tổ chức sử dụng lao động hoặc Quyết định giải thể, phá sản, đóng cửa của đơn vị thành viên của cơ quan, tổ chức sử dụng lao động.
  • Quyết định giải thể, phá sản, đóng cửa của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại kinh tế, trường học tư thục, bệnh viện tư, cơ sở y tế tư, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc Quyết định giải thể, phá sản, đóng cửa của chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại kinh tế, trường học tư thục, bệnh viện tư, cơ sở y tế tư, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
  • Quyết định giải thể, phá sản, đóng cửa của cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc Quyết định giải thể, phá sản, đóng cửa của chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở kinh doanh của cơ quan, tổ chức nước ngoài.
  • Quyết định giải thể, phá sản, đóng cửa của cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc Quyết định giải thể, phá sản, đóng cửa của chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở kinh doanh của cơ quan, tổ chức nước ngoài.
  • Quyết định giải thể, phá sản, đóng cửa của cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc Quyết định giải thể, phá sản, đóng cửa của chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở kinh doanh của cơ quan, tổ chức nước ngoài.

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của sổ bảo hiểm xã hội.

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy khai sinh).

Hai ảnh 3x4.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo