Trong năm học 2022-2023, việc đánh giá xếp loại học sinh lớp 4 sẽ được thức hiện theo quy định Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. Mẫu Nhận xét học bạ theo Thông tư 22. Các lời nhận xét đánh giá học sinh dưới đây mới nhất hiện nay theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông. Sau đây là những Quy định về nhận xét học bạ lớp 4 theo thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.
Quy định về nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT
1. Lộ trình đánh giá học sinh tiểu học
Theo đó, quy định đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện theo lộ trình như sau:
- Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3.
- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4.
- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5.
2. Hướng dẫn đánh giá học sinh theo Thông tư 22
2.1. Đánh giá bằng nhận xét
a) Giáo viên dùng hình thức nói hoặc viết để nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập; đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
b) Học sinh dùng hình thức nói hoặc viết để tự nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của bản thân.
c) Cha mẹ học sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có tham gia vào quá trình giáo dục học sinh cung cấp thông tin phản hồi về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh.
d) Đánh giá bằng nhận xét kết quả rèn luyện và học tập của học sinh được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.
2.2. Đánh giá bằng điểm số
a) Giáo viên dùng điểm số để đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
b) Đánh giá bằng điểm số được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.
2.3. Hình thức đánh giá đối với các môn học
a) Đánh giá bằng nhận xét đối với các môn học: Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng nhận xét theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
b) Đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số đối với các môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông, trừ các môn học quy định tại điểm a khoản này; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm 10. Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
2.4. Đánh giá thường xuyên
1. Đánh giá thường xuyên được thực hiện thông qua: hỏi - đáp, viết, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học tập.
2. Đối với một môn học, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá nhiều lần, trong đó chọn một số lần kiểm tra, đánh giá phù hợp với tiến trình dạy học theo kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn, ghi kết quả đánh giá vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) để sử dụng trong việc đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này, như sau:
a) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét (không bao gồm cụm chuyên đề học tập): mỗi học kì chọn 02 (hai) lần.
b) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số (không bao gồm cụm chuyên đề học tập), chọn số điểm đánh giá thường xuyên (sau đây viết tắt là ĐĐGtx) trong mỗi học kì như sau:
- Môn học có 35 tiết/năm học: 02 ĐĐGtx.
- Môn học có trên 35 tiết/năm học đến 70 tiết/năm học: 03 ĐĐGtx.
- Môn học có trên 70 tiết/năm học: 04 ĐĐGtx.
3. Đối với cụm chuyên đề học tập của môn học ở cấp trung học phổ thông, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá theo từng chuyên đề học tập, trong đó chọn kết quả của 01 (một) lần kiểm tra, đánh giá làm kết quả đánh giá của cụm chuyên đề học tập. Kết quả đánh giá của cụm chuyên đề học tập của môn học được tính là kết quả của 01 (một) lần đánh giá thường xuyên của môn học đó và ghi vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) để sử dụng trong việc đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
3. Nhận xét học bạ của học sinh lớp 4
Giỏi
- Ngoan ngoãn, lễ phép, hòa đồng với bạn bè
- Em có ý thức tự giác cao trong học tập, biết phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm.
- Tích cực chủ động giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
- Ngoan ngoãn, lễ phép, hòa đồng với bạn bè.
- Hăng hái trong hoạt động học tập, nắm chắc kiến thức các môn học.
- Biết chủ động trao đổi ý kiến và có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
- Hăng hái, lễ phép, gương mẫu.
- Chăm chỉ, tự giác học tập. Nắm chắc kiến thức các môn học.
- Có trách nhiệm, tự chủ và luôn tích cực trong mọi hoạt động
Khá
- Ngoan hiền, lễ phép, tinh thần kỉ luật tốt.
- Có trách nhiệm, siêng năng trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Biết lắng nghe, chủ động, tự giác trong học tập và rèn luyện.
- Ngoan hiền, lễ phép, tinh thần kỉ luật tốt.
- Cơ bản nắm chắc kiến thức kĩ năng các môn học
- Tự chủ, tự giác trong học tập và rèn luyện.
- Nhanh nhẹn, lễ phép, có tinh thần kỉ luật.
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Tự chủ, tự giác trong học tập và rèn luyện.
- Năng động, hoạt bát, mạnh dạn khi giao tiếp.
- Cơ bản nắm chắc kiến thức kĩ năng các môn học.
- Tự chủ thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
Đạt
- Ngoan ngoãn, lễ phép, chấp hành nội quy trường lớp.
- Cơ bản nắm được kiến thức kĩ năng các môn học.
- Tự chủ thực hiện nhiệm vụ học tập song kết quả chưa cao.
- Nhanh nhẹn, lễ phép, chấp hành nội quy trường lớp.
- Cơ bản nắm được kiến thức kĩ năng các môn học.
- Tự chủ thực hiện nhiệm vụ học tập song kết quả chưa cao.
Chưa đạt
- Ngoan ngoãn, lễ phép, chấp hành nội quy trường lớp.
- Nắm được một số kiến thức đã học, cần rèn thêm về môn Văn, Toán, Anh.
- Cần tích cực chủ động trong một số hoạt động học tập
- Hòa thuận với bạn bè, biết sẻ chia giúp đỡ mọi người.
4. Lời nhận xét phẩm chất theo Thông tư 22
- Chăm làm việc nhà giúp bố mẹ (ông bà)
- Tích cực làm đẹp trường lớp
- Thường xuyên trao đổi với bạn bè
- Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh trường lớp
- Chăm chỉ, tự giác học
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Tích cực tham gia học tập theo nhóm
- Hướng dẫn nhận xét phẩm chất tự học, tự tin
- Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ
- Sẵn sàng nhận lỗi khi mình làm sai
- Nhận làm việc vừa sức mình
- Tự tin trong học tập
- Tự chịu trách nhiệm về các việc mình làm
- Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân
- Tôn trọng lời hứa
5. Cách nhận xét năng lực theo Thông tư 22
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng, sạch sẽ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập chu đáo
- Chấp hành nội quy lớp học
- Tích cực tham gia tốt nội quy của trường, lớp
- Tự hoàn thành nhiệm vụ được giao
Nhận xét kỹ năng Giao tiếp hợp tác
- Biết hợp tác theo nhóm để thảo luận
- Mạnh dạn khi giao tiếp
- Ứng xử thân thiện với mọi người
- Diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu
- Biết lắng nghe người khác
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn khi trao đổi
Cách nhận xét khả năng tự học và giải quyết
- Có khả năng phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm
- Biết tìm kiếm sự trợ giúp của thầy cô, bạn bè
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nội dung tự học cá nhân, nhóm
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập
- Tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp
- Có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
- Biết tự đánh giá kết quả học tập
- Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm
Nội dung bài viết:
Bình luận