Nhà đầu tư nước ngoài là gì? (Chi tiết 2024)

Chính phủ Việt Nam luôn tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Các chính sách ưu đãi về thuế, thủ tục hành chính,... đã được thực hiện nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Bài viết dưới đây của ACC là thông tin về Nhà đầu tư nước ngoài là gì? (Chi tiết 2023). Kính mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

images-content-phap-ly-18

I. Nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Theo quy định tại khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 về nhà đầu tư nước ngoài:

  • Tổ chức thành lập theo pháp luật của nước ngoài;
  • Cá nhân có quốc tịch nước ngoài;
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Như vậy, đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam là việc các nhà đầu tư ở nước ngoài (doanh nghiệp hoặc cá nhân) bỏ tài sản hoặc vốn đầu tư vào Việt Nam theo những hình thức mà pháp luật đề ra.

II. Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam thông qua những hình thức nào?

Theo Điều 21 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam theo 5 hình thức sau:

images-content-phap-ly-22
  • Đầu tư trực tiếp: nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam bằng cách mua cổ phần, phần vốn góp hoặc góp vốn thành lập doanh nghiệp mới.
  • Đầu tư gián tiếp: nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường chứng khoán.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: nhà đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện một dự án kinh doanh cụ thể.
  • Đầu tư theo hình thức thuê quyền kinh doanh: nhà đầu tư nước ngoài thuê quyền kinh doanh từ doanh nghiệp Việt Nam hoặc từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

<<< Xem thêm: Nhà đầu tư nước ngoài tối đa phần vốn góp là bao nhiêu? >>>

III. Hình thức, thủ tục đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 24 Luật Đầu tư 2020 về đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp:

- Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

- Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:

  • Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020;
  • Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đầu tư 2020;
  • Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Bên cạnh đó, tại Điều 25 Luật Đầu tư 2020 cũng quy định về hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp:

- Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
  • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
  • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 25 Luật Đầu tư 2020.

- Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

  • Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
  • Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
  • Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 25 Luật Đầu tư 2020.

Ngoài ra thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp được quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư 2020:

- Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

- Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
  • Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

- Nhà đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020 thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật có liên quan khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Trường hợp có nhu cầu đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020.

IV. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam

1. Nhà đầu tư nước ngoài được hưởng các quyền và lợi ích theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:

  • Quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu trí tuệ,...
  • Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp Việt Nam.
  • Quyền tham gia quản lý doanh nghiệp Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Quyền chuyển nhượng vốn đầu tư, quyền thu hồi vốn đầu tư,...

2. Nhà đầu tư nước ngoài cũng có các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:

  • Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư, kinh doanh.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Bảo vệ môi trường và lao động.

V. Các điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

Theo quy định của Luật Đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Không thuộc các ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
  • Có đủ năng lực tài chính và kinh nghiệm để thực hiện dự án đầu tư.
  • Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và lao động.

VI. Một số câu hỏi thường gặp

1. Các quy định về nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam?

Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật liên quan quy định chi tiết về các vấn đề liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:

  • Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Các hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Thủ tục đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài.

Chính phủ Việt Nam luôn tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

2. Vai trò của nhà đầu tư nước ngoài đối với nền kinh tế Việt Nam là gì?

Nhà đầu tư nước ngoài có vai trò quan trọng trong việc:

  • Đưa công nghệ, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý tiên tiến vào Việt Nam.
  • Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.
  • Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa và phát triển bền vững.
  • Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.

3. Chính phủ Việt Nam đã có những chính sách gì để thu hút đầu tư nước ngoài?

Chính phủ Việt Nam đã có nhiều chính sách ưu đãi về thuế, thủ tục hành chính,... nhằm thu hút đầu tư nước ngoài, bao gồm:

  • Hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài về thủ tục hành chính, cấp phép đầu tư,...
  • Ưu đãi về thuế, phí, lệ phí,...
  • Ưu đãi về đất đai, tài nguyên thiên nhiên,...
  • Ưu đãi về lao động,...

4. Các nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý những gì khi đầu tư vào Việt Nam?

Các nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý những điều sau khi đầu tư vào Việt Nam:

  • Tìm hiểu kỹ về thị trường Việt Nam, các quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư, kinh doanh,...
  • Chọn lựa ngành nghề đầu tư phù hợp với tiềm năng và điều kiện của mình.
  • Tìm kiếm đối tác kinh doanh uy tín và có kinh nghiệm.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

VII. Dịch vụ của ACC liên quan đến doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài

Với hệ thống văn phòng luật chuyên nghiệp toàn quốc và đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp. ACC sẽ cung cấp cho khách hàng dịch vụ liên quan đến thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài bao những nội dung cụ thể như:

Tư vấn cho khách hàng quy trình thành lập công ty vốn nước ngoài bao gồm:

  • Tư vấn các chủ trương, chính sách của Nhà nước liên quan đến đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
  • Tư vấn về điều kiện thành lập công ty vốn nước ngoài.
  • Tư vấn các bước thành lập công ty vốn nước ngoài bao gồm các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh.

Ngoài ra, ACC hỗ trợ tư vấn cho khách hàng những nội dung khác liên quan như lựa chọn địa điểm đầu tư, chế độ báo cáo giám sát định kỳ sau khi lập dự án, chế độ kê khai thuế, chế độ kế toán,... ngoài ra đồng hành pháp lý cùng khách hàng trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, cung cấp các dịch vụ pháp lý trong quá trình điều hành hoạt động doanh nghiệp.

Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, soạn thảo các văn bản pháp ly theo quy định của Luật đầu tư 2020, bao gồm các nội dung như:

  • Chuẩn bị hồ sơ tài liệu cần thiết để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu pháp nhân, Giấy phép kinh doanh.
  • Nghiên cứu, xem xét hồ sơ do khách hàng cung cấp. 

Đại diện cho khách hàng khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài; thay mặt nhà đầu tư làm việc với các cơ quan có thẩm quyền. 

✅ Dịch vụ:

⭕Doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết::

⭕ Thủ tục nhanh gọn

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

>> Xem thêm bài viết sau đây để biết thêm thông tin chi tiết về việc đầu tư nước ngoài vào Việt Nam: Những hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (Mới 2023).

Trên đây là toàn bộ nội dung về Nhà đầu tư nước ngoài là gì? (Chi tiết 2023) do Công ty Luật ACC cung cấp. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline: 1900 3330 để được hỗ trợ giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (595 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo