Ngành công nghiệp cho thuê máy móc tại Việt Nam đang chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ, mở ra cơ hội đầu tư hấp dẫn cho các doanh nghiệp nước ngoài. Tuy nhiên, thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong lĩnh vực này có thể khiến bạn gặp nhiều khó khăn. Hiểu được điều đó, bài viết này do Công ty Luật ACC biên soạn sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về quy trình thành lập công ty FDI cho thuê máy móc, giúp bạn tự tin bước vào thị trường đầy tiềm năng này.
I. Cơ sở pháp lý
- Luật đầu tư năm 2020;
- Luật doanh nghiệp năm 2020;
- Biểu cam kết của Việt Nam về dịch vụ;
- Các Hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương mà Việt Nam tham gia (FTAs);
II. Điều kiện thành lập doanh nghiệp FDI kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc

Điều kiện thành lập doanh nghiệp FDI kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc
1. Điều kiện về giấy phép
Căn cứ quy định tại điểm đ, khoản 1 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP thì “Hoạt động cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành” thuộc trường hợp phải xin giấy phép kinh doanh.
Như vậy, đối với hoạt động “Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng không kèm người điều khiển”, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi bổ sung mục tiêu theo thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì phải tiến hành thủ tục xin giấy phép kinh doanh “Cho thuê hàng hóa” tại Sở Công thương cấp tỉnh.
2. Điều kiện doanh nghiệp FDI cho thuê máy móc, thiết bị không kèm người điều khiển có vốn nước ngoài theo Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ WTO
Theo Cam kết 318/WTO/CK của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dịch vụ, Việt Nam cam kết mở cửa thị trường với dịch vụ cho thuê máy móc và thiết bị khác (không phải máy bay) (CPC 83109) đối với các phương thức cung cấp như sau:
– Cung cấp qua biên giới: Không hạn chế
– Tiêu dùng ở nước ngoài: Không hạn chế
– Hiện diện thương mại: Chưa cam kết
– Hiện diện của thể nhân: Chưa cam kết, trừ các cam kết chung
Theo biểu cam kết WTO, các nhà đầu tư đến từ các quốc gia WTO (trừ các quốc gia có ký kết các hiệp định song phương, đa phương có quy định khác với Việt Nam) không được đầu tư vào Việt Nam để kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị không kèm người điều kiển.
Khác với hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị không kèm người điều khiển thì hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị có người vận hành (CPC 518) đã được quy định tại biểu cam kết của Việt Nam trong WTO. Vì vậy, nhà đầu tư thuộc các nước, vùng lãnh thổ là thành viên WTO có thể thành lập doanh nghiệp FDI kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc tại Việt Nam.
3. Điều kiện kinh doanh cho thuê máy móc, thiết bị không kèm người điều khiển có vốn nước ngoài theo Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA)
Theo quy định tại Phụ lục 8-D: Biểu cam kết cụ thể Việt Nam – VKFTA, Việt Nam cam kết mở cửa thị trường với dịch vụ cho thuê máy móc và thiết bị khác (không phải máy bay) (CPC 83109) đối với các phương thức cung cấp như sau:
– Cung cấp qua biên giới: Không hạn chế
– Tiêu dùng ở nước ngoài: Không hạn chế
– Hiện diện thương mại: Không hạn chế, ngoại trừ cho phép vốn góp nước ngoài trong liên doanh không vượt quá 51%
– Hiện diện của thể nhân: Chưa cam kết, trừ các cam kết chung
Các cam kết trên không bao gồm thiết bị khai thác mỏ và thiết bị dàn khoan; các thiết bị viễn thông, truyền hình và truyền thanh thương mại. Đồng thời, các thiết bị mang vào Việt Nam phải tuân thủ các quy định liên quan của Việt Nam về quản lý xuất nhập khẩu, tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật, an ninh quốc gia, cơ sở hạ tầng viễn thông quốc gia và tuân thủ các điều khoản pháp luật liên quan về cấp giấy phép viễn thông cũng như giấy phép sử dụng thiết bị truyền thanh và tần số.
Như vậy, các nhà đầu tư đến từ Hàn Quốc được đầu tư kinh doanh cho thuê máy móc, thiết bị không kèm người điều khiển như sau:
- Hình thức: liên doanh
- Vốn đầu tư: tỉ lệ sở hữu vốn trong liên doanh không quá 51%
4. Điều kiện kinh doanh cho thuê máy móc, thiết bị không kèm người điều khiển có vốn nước ngoài theo Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (AFAS)
Theo quy định tại Phụ lục Nghị định thư thi hành Gói cam kết thứ mười (2019), Việt Nam cam kết mở cửa thị trường với dịch vụ cho thuê máy móc và thiết bị khác đối với phương thức cung cấp hiện diện thương mại là không hạn chế, ngoại trừ cho phép vốn góp nước ngoài trong liên doanh không vượt quá 70%.
Cam kết bổ sung: Các thiết bị mang vào Việt Nam phải tuân thủ các quy định liên quan của Việt Nam về quản lý xuất nhập khẩu, tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật, an ninh quốc gia, cơ sở hạ tầng viễn thông quốc gia và tuân thủ các điều khoản pháp luật liên quan về cấp phép viễn thông cũng như giấy phép sử dụng thiết bị truyền thanh và tần số. Ngoài ra, AFAS cũng mở cửa thêm cho các dịch vụ sau:
- Dịch vụ cho thuê máy bay không kèm người điều khiển (CPC 83104): không hạn chế.
- Dịch vụ cho thuê liên quan tới đồ đạc và các đồ gia dụng khác (CPC 83203): không hạn chế.
- Dịch vụ cho thuê tàu thuyền không kèm người lái (CPC 83103): không hạn chế, ngoại trừ cho phép vốn góp nước ngoài trong liên doanh không vượt quá 70%.
- Dịch vụ cho thuê xe ô tô cá nhân không kèm lái xe (CPC 83101): không hạn chế.
5. Điều kiện kinh doanh cho thuê máy móc, thiết bị không kèm người điều khiển có vốn nước ngoài theo pháp luật Việt Nam
Hiện nay, pháp luật Việt Nam không quy định về điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Trên đây là toàn bộ nội dung của chúng tôi về vấn đề Công ty cho thuê máy móc FDI được quy định thế nào? cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.
Để biết thêm về cách thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam hãy cùng công ty Luật ACC tìm hiểu: Thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI mới nhất 2023.
6. Điều kiện kinh doanh cho thuê máy móc, thiết bị không kèm người điều khiển có vốn nước ngoài theo Hiệp định Thương mại tư do giữa Việt Nam – EU (EVFTA)
EVFTA cũng mở cửa cho dịch vụ thuê/cho thuê không kèm người điều khiển liên quan đến tàu thủy (CPC 83103): Không hạn chế, ngoại trừ liên doanh trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 70% được phép thành lập công ty FDI cho thuê máy móc.
III. Thủ tục thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc

Thủ tục thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty FDI
Theo quy định của Luật đầu tư năm 2020 về các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc của nhà đầu tư nước ngoài;
Dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc của các tổ chức kinh tế sau:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Nếu các dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc không sử dụng công nghệ thuộc danh mục hạn chế chuyển giao, không có sử dụng đất (không thuê đất trực tiếp từ Nhà nước) thì không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện luôn thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc bao gồm các giấy tờ sau:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc;
Hợp đồng thuê nhà/văn phòng để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc;
Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người Việt Nam (trường hợp góp vốn chung với người Việt Nam);
Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài tương đương hoặc nhiều hơn với số tiền đầu tư. Nếu tài khoản ở nước ngoài thì giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch thuật, công chứng sang tiếng Việt;
Đề xuất dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, quy mô đầu tư, mục tiêu đầu tư, địa điểm, thời hạn đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ trong hoạt động thành lập doanh nghiệp FDI kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân cần bổ sung thêm: Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài;
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức cần bổ sung thêm:
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức nước ngoài;
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Báo cáo tài chính trong vòng 2 năm gần nhất có kiểm toán của tổ chức nước ngoài (phải được hợp pháp hóa lãnh sự, còn hiệu lực trong vòng 90 ngày).
Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ thông tin thành lập doanh nghiệp FDI cho thuê máy móc
Những thông tin mà nhà đầu tư cần chuẩn bị trước khi làm hồ sơ đăng ký doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc:
Loại hình doanh nghiệp: Căn cứ vào nhu cầu hoạt động và khả năng tài chính hiện có của mình mà nhà đầu tư nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp với hoạt động kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc. Hiện nay, có các loại hình doanh nghiệp là: Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, công ty hợp danh. Nên lựa chọn loại hình công ty TNHH một thành viên đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ.
Xác định ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có thể kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển mang mã ngành 7730.
Đặt tên công ty: Tên công ty kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã được đăng ký.
Địa chỉ trụ sở: Trụ sở chính khi thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Địa chỉ trụ sở chính của công ty không được là chung cư hoặc nhà tập thể.
Vốn điều lệ: Đối với công ty hoạt động kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc không phải ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Vì vậy, pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu và tối đa. Vốn điều lệ phải được góp đủ trong 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty FDI cho thuê máy móc
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc và đã chuẩn bị đầy đủ thông tin như ở bước 2 đã nêu, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp FDI cho thuê máy móc. Hồ sơ bao gồm các loại văn bản giấy tờ sau:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc;
Điều lệ công ty;
Danh sách thành viên/cổ đông;
Quyết định thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:
Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc đặt trụ sở chính;
Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn
Trong thời gian 03 – 05 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết, nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Đăng bố cáo thành lập công ty FDI kinh doanh cho thuê máy móc
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc và các thông tin sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Bước 5: Làm con dấu pháp nhân
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.
Bước 6: Thực hiện các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc cần thực hiện các công việc sau:
Đăng ký chữ ký số: Chữ ký số là một ứng dụng công nghệ giúp doanh nghiệp có thể ký các văn bản, tài liệu điện tử giống như ký và đóng dấu các văn bản thông thường. Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều dùng chữ ký số. Hiện nay có các chữ ký số phổ biến như ACC, Viettel, BKAV, VNPT, …
Đăng ký tài khoản ngân hàng: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc cần có ít nhất 01 tài khoản ngân hàng đứng tên doanh nghiệp để nộp thuế, thực hiện các giao dịch, nhận thanh toán, …
Đăng ký kê khai thuế qua mạng: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ cho thuê máy móc tiến hành đăng nhập hệ thống thuế điện tử (Etax) với tài khoản cấp bởi cơ quan thuế để tiến hành đăng ký các tờ khai cần thiết.
Đăng ký các loại giấy phép con liên quan tới lĩnh vực cho thuê máy móc.
IV. Các loại máy móc, thiết bị
1. Máy móc, thiết bị xây dựng không có người điều khiển (CPC 83109)
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP: Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành để xem xét, quyết định.
Ngành nghề “Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng không kèm người điều khiển” chưa cam kết tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO. Đối với những nhà đầu tư mang quốc tịch của các nước Asean thì có thể căn cứ vào Hiệp định khung Asean về dịch vụ (AFAS) thì phải thành lập công ty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 51% theo Biểu cam kết Asean.
Ngoài ra, đối với nhà đầu tư mang quốc tịch của các nước ngoài Asean, giữa Việt Nam và quốc gia đó chưa quy định về việc mở cửa thị trường đối với hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng không kèm người điều khiển, khi doanh nghiệp muốn đăng ký bổ sung ngành nghề, cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản hỏi ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ quản lý ngành.
Trên thực tế, Naci Law đã đăng ký thành công bổ sung mục tiêu “Cho thuê máy móc, thiết bị không kèm người điều khiển” cho một số nhà đầu tư mang quốc tịch Hàn Quốc, Nhật Bản,…
2. Máy móc, thiết bị xây dựng kèm người điều khiển (CPC 518)
Khác với hoạt động “Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng không kèm người điều khiển” thì hoạt động “Cho thuê máy móc, thiết bị có người vận hành” (CPC 518) đã được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO. Vì vậy, nhà đầu tư thuộc các nước, vùng lãnh thổ là thành viên WTO có thể đăng ký hoạt động này.
V. Lưu ý đối với những máy móc, thiết bị nhập khẩu vào Việt Nam để thực hiện hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng

Lưu ý đối với những máy móc, thiết bị nhập khẩu vào Việt Nam để thực hiện hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng
Máy móc, thiết bị xây dựng đã qua sử dụng khi nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Quyết định số 18/2019/QQĐ-TTg quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
Tiêu chí nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm. Đối với một số máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực cụ thể như cơ khí, sản xuất chế biến gỗ được quy định tại Phụ lục I Quyết định số 18/2019/QQĐ-TTg thì tuổi của thiết bị được quy định tới 15- 20 năm
a, Được sản xuất theo tiêu chuẩn:
b, Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;
c, Trường hợp không có QCVN liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
VII. Các câu hỏi thường gặp
1. Như thế nào là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
Trong Khoản 22, Điều 3 của Luật Đầu tư năm 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được định nghĩa như sau: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”
2. Như thế nào là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài?
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam mà chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp đầu tư vốn của mình cho hoạt động sản xuất và kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có thể được thành lập bởi một cá nhân, tổ chức nước ngoài hoặc nhiều cá nhân, tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập để kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có thể hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
3. FDI là gì?
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
FDI là viết tắt của cụm từ Foreign Direct Investment. (Khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)
Nội dung bài viết:
Bình luận