Nghị quyết thành lập công ty cổ phần [Mới nhất 2024]

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, loại hình này ngày càng xuất hiện càng nhiều. Bài viết dưới đây ACC xin chia sẻ thông tin về thành lập công ty cổ phần cụ thể lànghị quyết thành lập công ty cổ phần.

Nghị Quyết Thành Lập Công Ty Cổ Phần
Nghị Quyết Thành Lập Công Ty Cổ Phần

1.Công ty cổ phần là gì?

- Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp 2020.

+ Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 + Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

2.Đặc điểm của công ty cổ phần

- Có tư cách pháp nhân

- Trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn

- Vốn điều lệ được chia nhỏ ngang nhau được gọi là cổ phần và những người sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông.

Cụm từ “Chứng khoán” không còn quá xa lạ với nhiều người, đặc biệt là những nhà đầu tư. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về chứng khoán? Để trả lời những câu hỏi này, mời các bạn cùng đọc bài viết: Chứng khoán là gì?

3.Điều kiện thành lập công ty cổ phần

- Về tên công ty cổ phần: Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.

- Về chủ thể: Có ít nhất là 3 cổ đông sáng lập

- Về vốn điều lệ/ vốn pháp định:

+ Vốn điều lệ do các cổ đông đóng góp hoặc cam kết trong một khoảng thời gian nhất định, được ghi vào trong Điều lệ của công ty cổ phẩn.

+ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập công ty cổ phần. Theo quy định của pháp luật, vốn pháp định áp dụng đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Về ngành nghề kinh doanh: Phải đung theo mã  ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh doanh của Việt Nam. Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải thỏa mãn các quy định của pháp luật.

- Về trụ sở: Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

4.Nghị quyết thành lập công ty cổ phần

Nghị quyết thành lập công ty cổ phần hay còn gọi là Biên bản thỏa thuận góp vốn  là loại giấy tờ không bắt buộc phải soạn thỏa, bởi vì trong điều lệ thành lập công ty cổ phần đã ghi đầy đủ thông tin về việc góp vốn thành lập công ty. Tuy nhiên nghị quyết thành lập công ty cổ phần vẫn được khuyến khích thực hiện và lưu trữ tại công ty.

4.1.Vai trò của nghị quyết thành lập công ty.

- Ghi nhận và xác nhận chính xác số tài sản cũng như tổng số vốn góp của các cổ đông đã tham gia đóng góp một cách rõ ràng, cụ thể, minh bạch.

- Xác nhận chính xác, đúng đắn việc các cổ đông đã thống nhất với nhau về phần vốn góp trước khi kí vào biên bản nhằm hạn chế những tranh chấp nội bộ liên quan đến phần vốn góp.

- Bảo vệ quyền và lợi ích của các cổ đông

- Đảm bảo chính xác số vốn góp của các cổ đông vào công ty nhằm xác định chức danh của các cổ đông trong công ty một cách dễ dàng và rõ ràng hơn.

5.Mẫu nghị quyết thành lập công ty cổ phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

BIÊN BẢN HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

(V/v: Góp vốn thành lập Công ty Cổ phần…)

Hôm nay, ngày………tháng .....năm …., hồi …. tại trụ sở ……. Chúng tôi gồm:

Họ và Tên:............................................................................................................................................

Ngày sinh:.............................................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................................

Chổ ở hiện tại: ......................................................................................................................................

CMND số: ............................................................................................................................................

Số cổ phần được quyền biểu quyết: ....................................................................................................

Họ và Tên:............................................................................................................................................

Ngày sinh:..............................................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................................

Chổ ở hiện tại: ......................................................................................................................................

CMND số: ............................................................................................................................................

Số cổ phần được quyền biểu quyết: ....................................................................................................

Họ và Tên:............................................................................................................................................

Ngày sinh:..............................................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................................

Chổ ở hiện tại: ......................................................................................................................................

CMND số: ............................................................................................................................................

Số cổ phần được quyền biểu quyết: .....................................................................................................

Họ và Tên:............................................................................................................................................

Ngày sinh:..............................................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................................

Chổ ở hiện tại: ......................................................................................................................................

CMND số: ............................................................................................................................................

Số cổ phần được quyền biểu quyết: .....................................................................................................

Là các cổ đông CÔNG TY ……….. cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận và đi đến quyết định các vấn đề sau:

  1. GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY ……………..
  2. Ông ....................................góp bằng tiền mặt ….……đồng, chiếm ...................……. tổng vốn điều lệ.
  3. Ông ....................................góp bằng tiền mặt ..........đồng, chiếm .......................... tổng vốn điều lệ.
  4. Ông ....................................góp bằng tiền mặt ..........đồng, chiếm .......................... tổng vốn điều lệ.
  5. Ông ....................................góp bằng tiền mặt ..........đồng, chiếm .......................... tổng vốn điều lệ.
  6. PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN: Các cổ đông công ty cam kết góp vốn trong 1 đợt:
  7. Ông ....................................góp bằng tiền mặt ..........đồng, chiếm .......................... tổng vốn điều lệ.
  8. Ông ....................................góp bằng tiền mặt ..........đồng, chiếm .......................... tổng vốn điều lệ.
  9. Ông ....................................góp bằng tiền mặt ..........đồng, chiếm .......................... tổng vốn điều lệ.
  10. Ông ....................................góp bằng tiền mặt ..........đồng, chiếm .......................... tổng vốn điều lệ.

III. SỐ VÀ NGÀY CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP:

Sau khi góp đủ vốn, các thành viên được người đại diện theo pháp luật của công ty cấp Giấy Chứng nhận góp vốn theo các nội dung sau:

Giấy chứng nhận phần vốn góp của.............................................................................

Số 01/GCN cấp ngày …./…./…..

Giấy chứng nhận phần vốn góp của.............................................................................

Số 02/GCN cấp ngày ……/…./…..

Giấy chứng nhận phần vốn góp của.............................................................................

Số 03/GCN cấp ngày ……/…./…..

Giấy chứng nhận phần vốn góp của.............................................................................

Số 04/GCN cấp ngày ……/…/……..

Các thành viên đã góp đủ phần vốn của mình vào Vốn điều lệ công ty, danh sách những người góp vốn đã được lập trong Sổ đăng ký Cổ đông, và có Thông báo lập Sổ đăng ký Cổ đông gửi Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư …………………...........................................................................

  1. BẦU CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:

Bầu Ông Hoàng Văn B giữ chức Chủ tịch Hội đồng Quản Trị Công ty ………….......................................

  1. CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT:

Nhất trí cử Ông Hoàng Văn B là người Đại diện theo Pháp luật của công ty với chức danh là Giám Đốc.

Cuộc họp kết thúc lúc 11h cùng ngày.

LÊ VĂN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

HOÀNG VĂN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

LÊ VĂN C
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGUYỄN THỊ D

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

6. Những câu hỏi thường gặp

Lợi ích khi ban hành nghị quyết thành lập công ty cổ phần?

Nghị quyết thành lập công ty cổ phần không phải một trong các giấy tờ cần có trong bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần, tuy nhiên điều đó không có nghĩa văn bản này không quan trọng mà các cổ đông không cần quan tâm.

Nghị quyết thành lập công ty cổ phần có vai trò?

– Ghi nhận đầy đủ chính xác về toàn bộ phần vốn góp của các cổ đông, các hình thức góp vốn cụ thể và đảm bảo các cam kết của của đông về quy trình góp vốn vào công ty cổ phần;

– Xác nhận chính xác việc các cổ đông đã đăng ký thống nhất với nhau về nội dung cũng như phần vốn góp trước khi ký vào biên bản thỏa thuận;

Các loại cổ phần trong công ty cổ phần?

Theo điều 113 Luật Doanh nghiệp, hiện nay có các loại cổ phần sau:

– Cổ phần phổ thông

– Cổ phần ưu đãi:

Vốn điều lệ công ty cổ phần có thể thay đổi?

– Hoàn trả cho cổ đông một phần vốn đã góp nếu công ty hoạt động liên tục trong 2 năm

– Mua lại cổ phần đã phát hành

– Cổ đông không thanh toán đầy đủ vốn điều lệ theo thời hạn quy định

7.Lý do bạn nên chọn công ty luật ACC

Nếu bạn đang có nhu cầu về thành lập công ty cổ phần mà chưa có kinh nghiệm hoặc chưa rõ về cách viết nghị quyết thành lập công ty cổ phần thì hãy liên hệ đến Công ty Luật ACC. Công ty luật ACC cung cấp các dịch vụ về pháp lý:

- Uy tín, nhanh chóng

- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập doanh nghiệp

- Giá cả hợp lý

- Chuyên nghiệp, hướng dẫn khách hàng chu đáo

Trên đây là những thông tin về nghị quyết thành lập công ty cổ phần mà Công ty Luật ACC gửi tới bạn đọc. Nếu bạn đang có nhu cầu được hỗ trợ về các vấn đề pháp lý hãy liên lạc đến Công ty Luật ACC, chúng tôi mang đến sự hài lòng ở bạn.

Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo